Giáo án Đại số 7 - Tuần 14, Tiết 25-26

*HĐ 2: Giải bài tập 9

- Hs đọc đề bài

? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào

- HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13

- Hs làm việc cá nhân

- Cả lớp làm bài vào giấy nháp

- GV kiểm tra bài của 1 số học sinh

*HĐ 3: Giải bài tập 10

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Cả lớp thảo luận nhóm

- Các nhóm thảo luận và làm ra giấy nháp

 

docx4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 - Tuần 14, Tiết 25-26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/11/2013 Tuần 14, Tiết 25: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Hs làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ - Hs có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy ải số bằng nhau để giải toán - Thông qua giờ luyện tập HS biết nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Làm bài tập 6 - HS 2: Làm bài tập 8 3. Bài mới. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH *HĐ 1: Giải bài tập 7 - Yêu cầu học sinh đọc bài toán - 1 học sinh đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán ? Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào - HS: 2 đl tỉ lệ thuận ? Lập hệ thức rồi tìm x - Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm. *HĐ 2: Giải bài tập 9 - Hs đọc đề bài ? Bài toán trên có thể phát biểu đơn giản như thế nào - HS: Chia 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 - Hs làm việc cá nhân - Cả lớp làm bài vào giấy nháp - GV kiểm tra bài của 1 số học sinh *HĐ 3: Giải bài tập 10 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Cả lớp thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận và làm ra giấy nháp - GV thu giấy nháp và nhận xét. *HĐ 4: Giải bài tập 11 - GV thiết kế sang bài toán khác: Treo bảng phụ - HS tổ chức thi đua theo nhóm. BT 7 (tr56- SGK) 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng BT 9 (tr56- SGK) - Khối lượng Niken: 22,5 (kg) - Khối lượng Kẽm: 30 kg - Khối lượng Đồng: 97,5 kg BT 10 (tr56- SGK) - Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: 10cm, 15cm, 20cm BT 11 (tr56 - SGK) a) x 1 2 3 4 y 12 24 36 48 b) Biểu diễn y theo x y = 12x c) y 1 6 12 18 z 60 360 720 1080 4. Củng cố bài học. - Cho HS làm bài tập + Bài 1: Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3. Viết biểu thức liên hệ giữa y và x Hãy tìm y khi x = 35 Hãy tìm x khi y = 96 + Bài 2 : Cho bảng sau : x 2 3 4 5 y 6 9 12 15 a. Hỏi y có tỉ lệ thuận với x không ? Vì sao b. Viết mối liên hệ của y theo x c. Tìm y khi 5. Hướng dẫn. - Làm lại các bài toán trên - Làm các bài tập 13, 14, 25, 17 (tr44, 45 - SBT) IV. RÚT KINH NGHIỆM. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tuần 13, Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch. Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng - Rèn kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng - Biết liên hệ thực tế II. CHUẨN BỊ: - GV: sgk, thước thẳng. - HS: Chuẩn bị kĩ bài tập III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Các đại lượng x, y cho trong các bảng a, b có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? a. b. x -1 3 7 -2 y -7 21 49 -14 x -2 -1 3 4 y 12 24 -8 -6 3. Bài mới. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1: Định nghĩa. - Hãy nêu lại định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở Tiểu học. Làm ?1 HS đọc nội dung và làm ?1 GV hướng dẫn a. Cạnh y theo cạnh x của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2. b. Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đến 500 kg vào x bao. c. Vận tốc (km/h) theo thời gian t (h) của vật chuyển động đều trên quảng đường dài 16 km. Nhận xét về sự giống nhau của các công thức trên. GV nhấn mạnh: hay: x.y = ấn HS Làm ?2 HĐ 2: Tính chất. GV yêu cầu hs làm ?3. HS lên bảng thực hiện GV hướng dẫn Giả sử x và y tỉ lệ nghịch với nhau: khi đó với mỗi giá trị x1, x2, x3 khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng ... Do đó x1y1 = x2y2 = x3y3 = ... = a Có y1x1 = y2x2 tương tự: x1y1 = x3y3 - Giới thiệu hai tính chất. 1. Định nghĩa: ?1 a. Diện tích HCN S = x.y = 12 (cm2) b. Lượng gạo trong cỏc bao là: x.y = 500 c. Quảng đường đi được của một vật chuyển động thẳng đều là: v.t = 16 (km) v = Định nghĩa: SGK/ 57 Làm ?2 y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5. Chỳ ý: SGK / 57. 2. Tính chất: (SGK) Làm ?3. x1y1 = 2.30 = 60 y2 = 20, y3 = 15, y4 = 12 x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60 * x1y1 = x2y2 = x3y3 = ... = a ;; Đọc tính chất trong khung 4. Củng cố. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 5. Hướng dẫn. - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) V. RÚT KINH NGHIỆM. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt tuần 13, tiết 25, 26 Ngày tháng năm 2013

File đính kèm:

  • docxĐs7.docx