Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A Tuần 14

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, tráo trưng, .

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối chuyện

 - Hiểu nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

- Giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện

+ Rèn kĩ năng nghe.

 

doc17 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3A Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13 - GV đọc : Ông ích Khiêm., ít B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm viết chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - GV giới thiệu : Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, ...... c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường : Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu YC của giờ viết - GV theo dõi, động viên HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS viết bảng con - Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y, K trên bảng con - Yết Kiêu - HS tập viết trên bảng con : Yết Kiêu - Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - HS tập viết bảng con : Khi - HS viết bài vào vở IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài TOÁN ÔN : BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu - Củng cố bảng chia 9. Vận dụng bảng chia 9 để giải toán có lời văn. - Rèn trí nhớ và KN tính cho HS - GD HS chăm học. II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 9 B. Bài mới * Bài tập 1 : Tính nhẩm 27 : 9 = 90 : 9 = 63 : 9 = 36 : 9 = 45 : 9 = 81 : 9 = * Bài tập 2 : Tính 54 : 9 + 14 81 : 9 : 3 45 : 9 x 9 18 : 9 x 7 * Bài tập 2 Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 4, 5 HS đọc - Nhận xét - HS tính nhẩm - 4, 5 HS đọc kết quả - Nhận xét bạn 27 : 9 = 3 90 : 9 = 10 63 : 9 = 6 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5 81 : 9 = 9 - HS làm bài vào vở 54 : 9 + 14 = 6 + 14 81 : 9 : 3 = 9 : 3 = 20 = 3 45 : 9 x 9 = 5 x 9 18 : 9 x 7 = 2 x 7 = 45 = 14 - Đổi vở cho bạn, nhận xét - 2, 3 HS đọc bài toán - Có 72 kg ngô, chia đều vào 9 túi - Mỗi túi có bao nhiêu li - lô - gam ngô ? - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm Bài giải Mỗi túi có số kg ngô là : 72 : 9 = 8 ( kg ) Đáp số : 8kg Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ ( NV )( Tiết 28) NHỚ VIỆT BẮC I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng ( thể thơ lục bát ) 10 dòng đầu của bài thơ Nhỡ Việt Bắc - Làm đúng các BT phân biệt, cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n) âm giữa ( i/ê) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT 2, BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Viết 3 từ có vần ay / ây B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn thơ - Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Đây là thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? b. GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 119 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 120 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - 1 HS đọc lại - 5 câu là 10 dòng thơ - Thơ 6 - 8, còn gọi alf thơ lục bát - Câu 6 viết cách lể vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc - HS đọc thầm lại 5 câu thơ, tự viết ra nháp những tiếng dễ viết sai - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống au hay âu - HS làm bài cá nhân, 2 em lên bảng - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu - Điền vào chỗ trống l / n - HS làm vở, 2 em lên bảng - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn + Lời giải : - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức tốt trong giờ học - GV nhận xét chung giờ học TOÁN( Tiết 69) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư) - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện phép chia. + Phép chia 72 : 3 - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC - Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK) + Phép chia 65 : 2( Tương tự ) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1 - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: + Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính. + Dặn dò: Ôn lại bài. - hát 72 3 6 24 12 12 0 - HS nêu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - Ta lấy số đó chia cho số phần - HS làm vở Bài giải Số phút của 1/ 5 giờ là: 60 : 5 = 12( phút) Đáp số: 12 phút. - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Ta có: 31 : 3 = 10( dư1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( Tiết 14) ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu - Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm, vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh. - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì ? con gì ) ? và thế nào ? II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ? - Bầu trời có đặc điểm gì ? - Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ? - Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ? * Bài tập 2 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự GV HD HS tìm câu b, c - GV nhận xét * Bài tập 3 / 117 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét + Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau : - 1 HS đọc ND bài tập - Xanh - Xanh mát - Bát ngát - Xanh ngắt - Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt - HS làm bài vào vở + Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - 1 HS đọc câu a - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa) - b) hiền, c) vàng - HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn + Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? cái gì )? - Trả lời câu hỏi thế nào ? - HS làm bài vào vở - 3, 4 em đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 TẬP LÀM VĂN( Tiết 14) NGHE KỂ : TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ, hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm HS thêm yêu mến nhau. II. Đồ dùng HS ; SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bức thư viết gửi bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 120 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS : - Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình, em dựa vào gợi ý nhưng cũng có thể bổ sung thêm ND - Cả lớp và GV nhận xét - 3, 4 HS đọc lại + Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. - 1 HS khá giỏi làm mẫu - HS làm việc theo tổ, từng em tiếp nối nhau đóng vai người giớ thiệu - Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình IV. Củng cố, dặn dò - GV biểu dương những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. TOÁN( Tiết 70) CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TIẾP). A- Mục tiêu - HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số( chia hết và chi có dư) - Rèn KN tính toán cho HS - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 84 : 7 67 : 5 73 : 6 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: HD HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV ghi bảng phép tính - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - GV chữa bài , hướng dẫn HS còn lúng túng ( Như SGK) b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Lớp có bao nhiêu HS? - Loại bàn trong lớp là loại bàn ntn? - Nêu cách tìm số bàn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - GV HD hai cách vẽ: + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh 4/ Củng cố: - Đánh giá bài làm của HS - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 3 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài. - HS đặt tính và thực hiện tính ra nháp 78 4 4 19 38 36 2 - HS nêu - Làm phiếu HT 77 : 2 = 38( dư1) 86 : 6 = 14( dư 2) 78 : 6 = 13 - HS đọc - Có 33 HS - Loại bàn hai chỗ ngồi Bài giải Ta có 33 : 2 = 16( dư 1) Vậy số bàn cho 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa cần kê thêm 1 bàn. Số bàn cần có là: 16 + 1 = 17 bàn Đáp số: 17 bàn. - HS thực hành vẽ

File đính kèm:

  • docTieng Viet 3 Tuan 14.doc
Giáo án liên quan