* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : xách nỏ, lông xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, .
- Biết đọc bài với giọng cảm súc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài : tận số, nỏ, bùi ngùi .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện giết hại thú rừng là có tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ MT
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
- Rèn kĩ năng nghe.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
- Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 115
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 115
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất
- Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
- HS đọc lại bài, tự viết những từ dễ sai ra bảng con.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
- Lời giải: nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi.
+ Đọc và chép lại các câu văn
- 1 vài HS đọc trước lớp 2 câu văn
- Từng cặp HS đọc cho nhau viết rồi đổi bài cho nhau.
- Nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ tư ngày tháng năm 2007
Tập đọc
Cuốn sổ tay.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các tên riêng nước ngoài phiên âm : Mô-na-cô, Va-ti-căng, cầm lên, lí thú...
- Biết đọc bài với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm được đặc điểm của một số nước nêu trong bài.
- Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng sử đúng
II. Đồ dùng
GV : Bản đồ thế giới, 2, 3 cuốn sổ tay đã có ghi chép.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Người đi săn và con vượn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. HD HS tìm hiểu bài
- Thanh dùng sổ tay làm gì ?
- Hãy nói 1 vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ?
- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ?
4. Luyện đọc lại
- 4 HS nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- Nhận xét.
+ HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS đọc theo nhóm đôi
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
- Ghi ND cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.
- Có những điều rất lí thú như tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, ....
- Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng....
+ HS tự lập nhóm, phân vai đọc.
- 1 vài nhóm thi đọc theo cách phân vai
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về nhà làm sổ tay tập ghi chép những điều thú vị về khoa học, văn hoá, ...
Luyện từ và câu
Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm.
I. Mục tiêu
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp viết câu văn BT1, BT3. Phiếu viết ND BT3.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS làm miệng BT1, 3.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết dạy.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 117
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 117.
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 117.
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét.
* Tìm dấu hai chấm. Cho biết mỗi dấu hai chấm dùng để làm gì ?
- 1 HS lên bảng làm mẫu : Khoanh tròn vào
dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hai chấm đó dùng để làm gì ?
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm cử người trình bày.
- Nhận xét.
+ Ô nào cần dùng dấu chấm, ô nào cần dùng dấu phẩy.
- 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ?
- 1 HS đọc các câu cần phân tích
- HS làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiếng việt +
Ôn : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ?
- áp dụng làm bài tập.
II. Đồ dùng
GV : Phiếu học tập.
HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : Bằng gì ?
- Em đi học bằng xe đạp.
- Quyển vở này làm bằng giấy.
- Cái bút này viết bằng mực.
- Cái cặp này làm bằng da.
b. HĐ2 : Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ Bằng gì ?
+ 4 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
+ Lời giải :
+ Em đi học bằng gì ?
- Bằng xe đạp
+ Quyển vở này làm bằng gì ?
- Bằng giấy.
+ Cái bút này viết bằng gì ?
- Bằng mực.
+ Cái cặp này làm bằng gì ?
- Bằng da.
* HS thực hành theo cặp.
- 1 em hỏi 1 em trả lời.
- Từng cặp đứng lên hỏi đáp
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày tháng năm 2007
Tập viết
Ôn chữ hoa X.
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa X thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng Đồng Xuân bằng cghữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại tên riêng học trong giờ trước.
- GV đọc : Văn Lang, Vỗ tay
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ X
b. Luyện viết tên riêng
- Đọc từ ứng dụng
- GV giải thích : Đồng Xuân là tên 1 chợ lớn có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giải thích : Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp tính nết của con người so với vẻ đẹp hình thức
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV qs giúp đỡ HS
4. GV chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- HS trả lời.
- HS viết bảng con. 1 em lên bảng viết.
- Nhận xét.
+ Đ, X, T
- HS quan sát
- HS tập viết chữ X trên bảng con
+ Đồng Xuân
- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS tập viết chữ Tốt, Sấu trên bảng con.
+ HS viết bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( Nghe - viết )
Hạt mưa
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa
- Làm đúng BT phân biệt các âm dễ lẫn : l/n, v/d.
II. Đồ dùng
GV : Bảng lớp ghi ND BT 2
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe viết
a. HD HS chuẩn bị.
- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ?
- Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?
b. GV đọc bài viết
- GV QS động viên HS
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
+ 2 HS đọc cả bài thơ Hạt mưa.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hạt mưa ủ trong vườn, Thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
- Hạt mưa đến là nghịch ..... Rồi ào ạt đi ngay.
- HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai.
+ HS viết bài.
+ Tìm và viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa .....
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng
- 1 số HS đọc kết quả
- Nhận xét
- Lời giải : Lào, Nam cực, Thái Lan, màu vàng, cây dừa, con voi.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày tháng năm 2007
Tập làm văn
Nói viết về bảo vệ môi trường.
I. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
- Rèn kĩ năng viết : Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II. Đồ dùng
GV : Tranh, ảnh về việc bải vệ MT, bảng lớp viết cách kể về gợi ý.
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV giới thiệu 1 số tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
* Bài tập 2 / 120
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS.
+ Kể lại 1 việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
- 1 HS đọc gợi ý a và b
- HS QS.
- Giới thiệu tên đề tài mình chọn kể.
- HS chia nhóm nhỏ kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.
- 1 vài HS thi kể trước lớp.
+ Viết 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể lại việc là trên.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết của mình.
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 32
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
- GD HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Truy bài và tự quản tốt
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Trúc, Chi, Giang, ...
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Linh, Nhi, .......
2. Nhược điểm :
- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : Đức, Khuê, Hưng, ....
- Chữ viết chưa đẹp, thiếu dấu : M. Tùng, Trúc, Duy....
- Sai nhiều lối chính tả : M. Tùng, Khuê, M. Tùng, .....
- Cần rèn thêm về đọc và tính toán: Sơn, Duy, Khuê, ...
3 HS bổ xung
4 Vui văn nghệ + Sinh hoạt sao nhi đồng.
5 Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nề nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
Hoạt động tập thể +
File đính kèm:
- Tuan 32.doc