Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 2 Tuần 8

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, .

 - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )

 - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn

 

doc11 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 Tháng 2 Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giải trong bài * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ 3. HD tìm hiểu bài - Con ong, con cá, con chim yêu những gì - Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ? - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ ? 4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm bài thơ - HD HS đọc thuộc khổ thơ 1 - HD HS đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài - 2 HS kể lại câu chuyện - HS trả lời - Nhận xét bạn - HS QS tranh minh hoạ - HS nối nhau đọc 1 câu ( 2 dòng thơ ) - HS luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ trước lớp - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - Con ong yêu hoa vì hoa có mật . Con cá yêu nước vì có nước con cá mới bơi lội được . Con chim yêu trời vì có trời chim mới thả sức tung cánh hót ca, bay lượn - HS trả lời - Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. - Con người muốn sống, con ơi / Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - HS học thuộc lòng IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ Luyện từ và câu Từ ngữ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai là gì ? I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về cộng đồng. - Ôn kiểu câu Ai làm gì ? II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT1, bảng lớp viết câu văn BT3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT2, 3 tiết LT&C tuần 7 - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Những người trong cộng đồng : cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương + Thái độ, hoạt động trong cộng đồng : cộng tác, đồng tâm * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV giải nghĩa : cật, lưng - Giải nghĩa từng câu tục ngữ * Bài tập 3 - Đọc yêu cầu BT - GV chấm bài, nhận xét * Bài tập 4 - Đọc yêu cầu BT - 3 câu văn được nêu trong BT được viết theo mẫu câu nào ? - GV nhận xét - 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn + Xếp những từ nào vào mỗi ô trong bảng phân loại - 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK - 1 HS làm mẫu - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn + Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào - 1 HS đọc nội dung BT - HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét bạn - Lời giải : Tán thành a, c. Không tán thành b - HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ + Tìm các bộ phận của câu - 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bạn + Lời giải đúng - Đàn sếu đang sải cánh trên cao con gì ? làm gì ? - Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về Ai ? làm gì ? - Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Ai ? làm gì ? + Đặt câu hỏi cho bộ phận câu đượcin đậm - 2, 3 HS đọc nội dung BT - Ai làm gì ? - HS làm bài vào vở - 5, 7 HS phát biểu ý kiến - Nhận xét bạn + Lời giải đúng : - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? - Ông ngoại làm gì ? - Mẹ bạn làm gì ? IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tiếng viêt + Ôn tập câu : Ai làm gì ? I. Mục tiêu - HS ôn tập kiểu câu Ai làm gì ? - Vận dụng làm BT II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn câu BT1 HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới * Bài tập 1 - GV treo bảng phụ viết sẵn câu - Nêu yêu cầu BT - GV chấm bài * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét cho điểm + Tìm các bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ) ? - Trả lời câu hỏi : làm gì ? - HS đọc từng câu - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm + Lời giải đúng - Đàn chim đang bay lượn con gì ? làm gì ? - Các em học sinh tập thể dục Ai ? làm gì ? - Chú công nhân đang làm việc Ai ? làm gì ? + Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm - HS làm bài vào vở - 3, 4 HS đọc bài làm của mình + Lời giải đúng - Ai chạy tung tăng trên sân trường ? - Bà làm gì ? - Bé làm gì ? IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2006 Tập viết Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu - Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua BT ứng dụng. - Viết tên riêng ( Gò Công ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa G, tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : Ê - đê, Em B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định - một lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - Lời khuyên của câu tục ngữ : Anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau 3. HD viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu của giờ viết 4. Chấm, chưa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - G, C, K - HS theo dõi, QS - HS tập viết G, K vào bảng con - Gò Công - HS tập viết Gò Công vào bảng con Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau - HS tập viết trên bảng con chữ : Khôn, Gà - HS viết bài IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Tập làm văn Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm HS : Vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - Nói về tính khôi hài của câu chuyện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét, rút kinh nghiệm * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật - 1, 2 HS kể - Nhận xét bạn kể + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến - Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu - 3, 4 HS thi kể + Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) - HS viết bài - 5, 7 em đọc bài viết - Nhận xét, bình chọn người viết tốt IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006 Chính tả ( nhớ - viết ) Tiếng ru I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài Tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát. - Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT 2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết : giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS nhớ - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng lưu ý ? - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy ? - Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi ? - Dòng thơ nào có dấu chấm than ? + Viết : làm, yêu nước, chẳng, lúa chín, .... b. HS nhớ - viết 2 khổ thơ - GV nhắc HS ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu đúng. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Thơ lục bát - Dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô - Dòng thứ 2 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 7 - Dòng thứ 8 + HS viết bảng con - HS viết bài + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - 1 HS đọc nội dung BT - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài bạn - Lời giải : rán, dễ, giao thừa IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài viết chính tả Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 8 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung - Ngoan lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Trong lớp chú ý nghe giảng : Đăng, Nhi, Hà, .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Luân, ..... - Có nhiều tiến bộ về chữ viết : Duy, Khuê, Đức 2. Nhược điểm : - Một số em đi học muộn : Nguyên, Đỗ Tùng, Khuê - Chưa chú ý nghe giảng : Đức, Sơn, Long, Dương, M. Tùng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Khuê, Mạnh Tùng, ... - Cần rèn thêm về đọc : Duy, M. Tùng, Đ. Tùng, Khuê, .... 3 HS bổ xung 4 Vui văn nghệ 5 Đề ra phương hướng tuần sau Hoạt động tập thể + Giáo dục thực hànhvệ sinh răng miệng I. Mục tiêu - HS biết vệ sinh răng miệng của mình - Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân II. Thực hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ 1 : HĐ nhóm - Nêu cách vệ sinh răng miệng ? b. HĐ2 : Thực hành đánh răng - GV theo dõi uốn nắn - GV nhận xét, khen cá nhân làm tốt - Dùng bàn chải, thuốc đánh răng, ca múc nước, đánh 3 mặt răng, súc miệng nhiều lần bằng nước sạch + Mỗi nhóm 1 bạn thực hành đánh răng hàm răng băng thạch cao - HS thực hành đánh răng cá nhân IV. Củng cố, dặn dò - Đánh răng thường xuyên có lợi gì ? - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà thường xuyên đánh răng

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan