Đưa ứng dụng Công nghệ thông tin vào giảng dạy môn Toán lớp 3

 Năm học 2008-2009 được xác định là “Năm học đẩy mạnh ứng dụng CNTT, đổi mới quản lí tài chính và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Trong những năm gần đây việc ứng dụng CNTT đã rất phổ biến ở Việt Nam. Cùng với sự đi lên của xã hội, ngành giáo dục cũng mạnh dạn đưa ứng dụng CNTT vào dạy học. Đối với ngành giáo dục đào tạo CNTT có tác dụng mạnh mẽ, làm thay đổi nội dung và phương pháp dạy học. Mặt khác, ngành giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT. Hơn nữa, CNTT là phương tiện để giúp chúng ta tiến tới một “ xã hội học tập”. Bởi vậy, trong năm học này, ngành giáo dục đã xác định phải đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong trường học để tạo bước đột phá về ứng dụng CNTT trong giáo dục và tạo tiền đề phát triển CNTT trong những năm tiếp theo.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đưa ứng dụng Công nghệ thông tin vào giảng dạy môn Toán lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á khó, bởi vì phần trò chơi này học sinh làm bài tập trắc nghiệm trong thời gian ngắn. Đề bài nên thiết kế ở phần mềm Microsoft OfficeW..., chọn màu cho phù hợp , chụp ảnh rồi mới đưa vào ViOLET. Bởi phần mềm VioLET phông chữ nhỏ, chỉ có màu đen. 4.Cách thiết kế giáo án điện tử một số bài giảng Toán lớp 3. Bài: Tìm số chia: Trong bài này tôi thiết kế trên 9 Slide. Sau đây là một số Slide chính trong bài: + Slide thứ nhất tôi thiết kế như trong sách giáo khoa trang 39 để đưa học sinh đến kiến thức của bài. + Slide thứ hai chứa nội dung bài tập 1. + Slide thứ ba chứa nội dung bài tập 2. Trong bài tập 2 tôi cho học sinh làm phần b,c,e,g vào vở. Còn phần a và d tôi cho học sinh chơi trò chơi, bởi vậy sau khi học đọc yêu cầu bài tập 2 tôi che khuất 2 phần a và d để học sinh khỏi làm lẫn. + Slide thứ tư chứa đáp án của bài tập 2.Đáp án này tôi đưa lên cho học sinh đối chiếu chữa bài. +Slide thứ năm là phần trò chơi. Trò chơi giải quyết phần a và d của bài tập 2. Trò chơi này tôi sử dụng phần mềm ViOLET cùng với những 4 chiếc thẻ từ một mặt có ghi các chữ cái : a,b,c,d , mặt kia ghi các số 1,2,3,4 cho học sinh chơi dưới dạng bài tập trắc nghiệm. -Phần thứ nhất trong trò chơi là phép tính a của bài tập 2: Tìm y, biết 12 : y = 2 ( trang 14). Với vài tập này tôi đưa ra 3 đáp án ( 1 đáp án đúng và 2 đáp án sai). Đầu tiên tôi giới thiệu cách chơi cho học sinh biết: y có 3 đáp án trong đó có 1 đáp án đúng và 2 đáp án sai, học sinh tìm ra đáp án nào đúng thì giơ thẻ có chữ cái ở trước đáp án đó. Tôi cho học sinh suy nghĩ trong vòng 1 phút rồi gõ hiệu lệnh cho HS giơ thẻ.Sau khi học sinh giơ thẻ tôi kiểm tra kết quả ( hoặc cho 1 học sinh lên kiểm tra kết quả): Tích vào 1 trong 3 đáp án rồi kích chuột vào chỗ kết quả. Nếu tích vào đáp án đúng thì trên màn hình sẽ hiện lên dòng chữ: “ Hoan hô bạn đã làm đúng” và kèm theo tiếng vỗ tay trên loa, bông hoa thì cười rất tươi. Còn nếu tích vào đáp án sai thì trên màn hình sẽ hiện lên dòng chữ “ Rất tiếc bạn đã làm sai” và bông hoa thì ủ rũ. Nếu muốn tích vào đáp án khác thì kích chuột vào chữ làm lại, rồi làm như trên. +Phép tính thứ hai trong trò chơi là câu d của bài tập 2: Tìm n, biết 36 : n = 4( trang 13). Với bài tập này tôi đưa ra 4 đáp án ( 1 đáp án đúng và 3 đáp án sai). Cách làm như trên. -Khi chơi trò chơi này tôi thấy học sinh rất thích và tìm kết quả nhanh, đúng, rất ít học sinh tìm sai. Những học sinh tìm kết quả sai là do nhầm lẫn. Sau khi kiểm tra kết quả có thể cho học sinh nhận xét : Nêu cách làm hoặc nêu lí do vì sao bạn tìm kết quả sai. -ở 2 phép tính a và d của bài tập 2 khi đưa vào trò chơi số chia chưa biết không ghi chữ X như trong đề bài, mà dùng chữ y và n thay thế để từ đó nhấn mạnh cho học sinh biết dù số chia được biểu thị là chữ cái nào thì cách tìm số chia vẫn không thay đổi. +Slide tiếp theo là bài tập 3: Với các hiệu ứng sẽ xuất hiện từng phần để giải bài tập 3. +Để phần trò chơi luôn hấp dẫn trong các tiết học tôi có thể đổi tên trò chơi; “ Ai đúng, ai sai?” hoặc “ Thử tài đoán nhan”... -Ngoài ra, còn các Slide khác là lời giới thiệu , lời chào... Bài: Làm quen với thống kê số liệu -Với tiết này nếu không ứng dụng CNTT thì phải in tranh. Nếu in tranh thì tranh sẽ nhỏ, các chữ ghi trong tranh ở dưới lớp học sinh không đọc được mà phải dùng sách giáo khoa. Còn nếu sử dụng CNTT thì tranh rất rõ nét. Phần chữ tôi viết với kích cỡ lớn và tô màu thay cho chữ trong tranh nên dưới lớp học sinh nhìn rõ, thu hút được sự chú ý của học sinh. Bài tập 1: Tôi đưa lên Slide cho học sinh đọc yâu cầu, sau đó học sinh thảo luận nhóm 2. Sau khi học sinh thảo luận tôi cho học sinh chữa bài và đáp án đúng cũng được đưa lên màn hình với màu sắc khác để cả lớp nhìn thấy rõ, chứ không phải chỉ nghe. Như vậy học sinh sẽ hiểu rõ hơn bài tập này hơn. Bài tập 2: Với bài tập 2 tôi không cho học sinh thảo luận, mà yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ rồi trả lời từng câu hỏi. Sau mỗi câu trả lời tôi cũng đưa đáp án đúng lên màn hình với màu chữ khác với đề bài để học sinh thấy rõ và so sánh với kết quả của mình. Sau khi học sinh trả lời từng câu hỏi tôi cũng đưa đáp án đúng lên màn hình với màu chữ khác vơi đề bài để học sinh thấy rõ. Bài tập 3: Cho học sinh làm giấy nháp, 2 học sinh làm bảng phụ. Sau khi học sinh làm xong tôi đưa đáp án đúng cho học sinh chữa bài. Nếu kết quả của học sinh nào không đúng với dáp án thì lúc đó chữa bài tìm ra nguyên nhân dẫn đến sai. Bài tập 4: Với bài làm quan với thống kê số liệu có sử dụng CNTT giáo viên đỡ vất vả rất nhiều mà học sinh hiểu bài hơn. Dãy số liệu trong mỗi bài tập tôi luôn để màu chữ khác để học sinh nhìn thấy rõ, từ đó học sinh sẽ hiểu rõ hơn về dãy số liệu. 5. Kết quả: Sau khi nghiên cứu và đưa ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Toán lớp 3 tôi thấy học sinh thích học những tiết có dạy bằng giáo án điện tử hơn những tiết dạy truyền thống. Sau khi dạy bài “ Tìm số chia” , tôi đã cho 2 lớp 3B( dạy không có CNTT) và 3C( dạy có CNTT) kiểm tra cùng 1 đề bài thì kết quả như sau: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu SL % SL % SL % SL % 3C (Thực nghiệm) 45 25 55 18 40 2 5 0 0 3B (Đối chứng) 46 20 44 21 46 5 10 0 0 -Nhìn vào bảng trên cho thấy chất lượng lớp 3C có ứng dụng CNTT kết quả cao hơn so lớp 3B không có ứng dụng CNTT. Hầu hết các em ở lớp 3C (Thực nghiệm) nắm chắc bài và tìm số chia nhanh , đúng hơn lớp 3B ( Đối chứng). Với các tiết học khác có ứng dụng CNTT kết quả cao hơn hẳn so với khi dạy không có ứng dụng CNTT. C. Kết luận Trên đây là một vài kinh nghiệm đưa ứng dụng CNTT vào dạy Toán lớp 3. Khi đưa ứng dụng CNTT vào dạy học tuy có vất vả và mất nhiều thơi gian, nhưng hiệu quả bài học rất cao. Những tiết dạy có sử dụng CNTT gây hứng thú học tập cho học sinh, làm cho tiết học nhẹ nhàng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên để có một giáo án điện tử phải có thời gian, có ý tưởng từ trước, chứ không thể đến giờ lên lớp mới chuẩn bị. Bởi vậy,đòi hỏi người giáo viên luôn giành nhiều thời gian cho công việc soạn bài. Để nâng cao chất lượng dạy học, tôi xin đề nghị các cấp trong ngành giáo dục thường xuyên mở các lớp huấn luyện, bồi dưỡng về ứng dụng CNTT trong dạy học để chúng tôi có điều kiện học hỏi, nâng cao trình độ. Đồng thời cung cấp thêm cơ sở vật chất để giáo viên chúng tôi thường xuyên được dạy bằng giáo án điện tử nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong từng tiết học. Qua quá trình giảng dạy môn Toán lớp 3 có ứng dụng CNTT tôi đã đúc kết được một số kinh nghiệm như trên. Bài viết này chắc chắn còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong sự đóng góp ý kiến của tổ chuyên môn và các cấp lãnh đạo và toàn thể các bạn đồng nghiệp để tôi giảng dạy ngày càng tốt hơn. Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2009 Người viết Lê Thị Hiên D. Tài liệu tham khảo 1. Báo Giáo dục và thời đại. 2. Báo Giáo dục Thủ đô. 3. Báo dạy và học ngày nay. 4. Sách Toán lớp 3. 5. Sách giáo viên Toán lớp 3. 6. Sách thiết kế Toán lớp 3. 7. Mạng Internet. Mục lục Trang Phần mở đầu..............................................................................1 Phần nội dung đề tài.................................................................3 Phần kết luận........................................................................... 22 Tài liệu tham khảo....................................................................23 Nhận xét ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docung dung CNTT.doc
Giáo án liên quan