I. Mục tiêu:
- Nắm chắc cấu tạo và quy trình viết chữ hoa R, P
- Viết đúng chữ hoa R, P các câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. HSK,G viết được nét thanh nét đậm
- Yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện kĩ năng. Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- Chữ viết mẫu trên bảng lớp
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định: HS chuẩn bị
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa R, P
21 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Thể dục Lớp 7 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16 10 48
-
-
-
-
-
b) 44 54 94 74 14
32 29 85 56 8
12 25 9 18 6
BT2: Đặt tính rồi tính:
a) 74 - 48 34 - 14 94 - 47
b) 82 - 26 53 - 45 61 - 59
- Chép bài lên bảng
- Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý
- HS chép và làm bài, lần lượt từng HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
BT3: Tháng 9 Lan được 54 điểm mười. Tháng 10 Lan được ít hơn 9 điểm mười. Hỏi tháng 10 Lan được bao nhiêu điểm mười?
- Chép bài lên bảng
- Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý
- HS chép và làm bài, HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Tóm tắt:
34 điểm mười
Tháng 9 : | | |
Tháng 10: | |
9 điểm mười
? điểm mười
Bài giải
Tháng 10 Lan được số điểm mười là:
34 - 9 = 25 (điểm mười)
4
3
Đáp số: 24 điểm mười
BT4: Hình bên có .... hình tam giác
1
5
2
.... hình tứ giác
- Chép bài và vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý
- HS vẽ hình và đếm số hình tam giác, tứ giác, HS trả lời miệng, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 2 Tiếng Việt (T)
Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các kiến thức về câu kiểu Ai làm gì? Biết đặt câu theo kiểu Ai là gì? Biết tìm các bộ phận trong câu,...
- Tham gia học tập tích cực, chủ động rèn kĩ năng. Yêu quý môn học, có ý thức sử dụng câu kiểu Ai làm gì? trong giao tiếp, học tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét
Đặt câu theo kiểu Ai là gì? Xác định các bộ phận trong câu.
- Nhận xét, ghi điểm
Dưới lớp đặt câu theo kiểu Ai làm gì?
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện tập
BT1: Đặt 5 câu theo kiểu Ai làm gì?
- Chép bài lên bảng
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt ý
- HS đặt câu, một số HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét
VD: Mẹ em đi chợ.
Em quét nàh giúp mẹ.
Bố em đứng ngoài sân.
BT2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
a) Em giặt quần áo cho mẹ.
b) Mẹ xếp bát đũa lên bàn.
c) Con mèo rửa mặt.
d) Những con cá quẫy tóe nước.
- Chép bài lên bảng
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt ý
- HS đặt câu, một số HS đọc, HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
a) Em giặt quần áo cho mẹ.
b) Mẹ xếp bát đũa lên bàn.
c) Con mèo rửa mặt.
d) Những con cá quẫy tóe nước.
BT3: Viết một đoạn văn ngắn(4 - 5 câu) kể về gia đình em. (Chỉ ra những câu thuộc kiểu câu Ai làm gì có trong bài.)
- Chép bài lên bảng
- HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt ý
- HS viết, một số HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu hS về nhà tìm thêm một số câu theo kiểu Ai làm gì?
__________________________________________________________________
Sáng (2A) Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Toán
15;16;17;18 trõ ®i mét sè
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 15, 16, 17 trừ đi một số.
- Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan.
- Tham gia học tập tích cực, chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng
BT3 SGK trang 64
- Nhận xét, ghi điểm
Dưới lớp đọc bảng trừ 14 trừ đi một số
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển các hoạt động
HĐ1: Giới thiệu các phép tính 15 - 7 và 16 - 9
Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 15 - 7 và 16 - 9.
Cách tiến hành:
- Nêu bài toán dẫn đến phép trừ 15 - 7
- Yêu cầu HS thực hiện bằng que tính
- Vậy 15 - 7 bằng bao nhiêu?
- Lưu ý cách đặt tính
- Hướng dẫn HS tính
-
15
7
8
- Tương tự với phép tính 16 - 9
- GV cùng HS thành lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
- Nêu phép tính 15 - 7
- HS thực hiện tìm kết quả bằng que tính. Rút ra kết luận: Còn 8 que tính.
15 - 7 = 8
- 1HSK,G lên bảng đặt tính, lớp quan sát
- HS thực hiện phép tính vào vở nháp
- Nhiều HS nêu lại cách tính
-
16
9
7
- HS đọc nhiều lầm bảng trừ tổng hợp
HĐ2: Luyện tập - thực hành
Mục tiêu: HS vận dụng bảng trừ vào làm các BT
Cách tiến hành:
BT1
- HS đọc YCBT
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét, chốt
- HS làm vào vở, lần lượt từng HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét
a)
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
15 15 15 15 15
8 9 7 6 5
7 6 8 9 10
b)
16 16 16 17 17
9 7 8 8 9
7 9 8 9 8
c)
-
-
-
-
-
18 13 12 14 20
9 7 8 6 8
9 6 4 8 12
BT2: Treo bảng phụ
- HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
Yêu cầu HS làm theo nhóm 2
- HS làm miệng, nêu kết quả.
15 - 6 17 - 8 18 - 9
15 - 8 7 9 8 15 - 7
16 - 9 17 - 9 16 - 8
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nàh thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________
Tiết 2 Chính tả
N-V: Quà của bố
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả (đoạn 1 trong bài Quà của bố), trình bày sạch đẹp, khoa học. HSK,G viết được nét thanh nét đậm. Viết đúng các từ khó, dễ lẫn: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, thơm lừng, cá sộp, thoa láo,...
- Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê, d/ gi, thanh hỏi / ngã
- Có ý thức luyện nét chữ, rèn nết người.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa
- Nhận xét, tuyên dương
Dưới lớp viết vào vở nháp
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển các hoạt động
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
a, Ghi nhớ nội dung
- GV đọc bài 1 lần
- Vài HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Đoạn trích nói về những gì?
- Những món quà của bố khi đi câu về.
- Quà của bố khi đi câu về có những gì?
- Những từ ngữ đó thuộc từ ngữ chỉ gì?
- Từ chỉ sự vật: Cà cuống, niềng niệng, hoa sen đỏ, các sộp, cá chuối.
b, Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
4 câu
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Viết hoa.
- Trong đoạn trích có sử dụng những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ba chấm.
c, Hướng dẫn viết từ khó
- Tìm và viết các từ khó, dễ lẫn trong bài?
- lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, thơm lừng, cá sộp, thoa láo,...
d, Thực hành
- GV đọc bài cho HS viết
e, Soát lỗi
g, Chấm, chữa bài
HĐ2: Hướng dẫn làm BT chính tả
BT2
- Yêu cầu HS tìm từ
- Nhận xét, chốt ý
BT3 (a)
- Yêu cầu HS làm
- Chữa
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm vào VBT, vài HS đọc bài làm.
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập
- HS đọc YCBT
- HS làm vào VBT
Dung dăng dung dẻ
Dắt trẻ đi chơi
Đến ngõ nhà giời
Lạy cậu, lạy mợ
Cho cháu về quê
Cho dê đi học
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu viết lại với HS viết chưa đạt, mắc quá nhiều lỗi chính tả.
_____________________________________________
Tiết 3 Tập làm văn
Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). Viết được đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu theo nội dung BT1.
- Tích cực rèn kĩ năng nói trước lớp và kĩ năng viết văn.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng
Đọc BT2 tiết TLV trước (Gọi điện)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Phát triển các hoạt động
HĐ1: Kể về gia đình
Mục tiêu: HS kể về gia đình của mình một cách tự nhiên.
Cách tiến hành:
BT1
- Yêu cầu HS đọc gợi ý
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc phần gợi ý
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp đôi hỏi
và trả lời về gia đình của nhau.
- Hoạt động nhóm đôi
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm trình bày
- Yêu cầu cá nhân kể về gia đình mình
- HS kể, lớp nhận xét
- Nhận xét
HĐ2: Viết về gia đình
Mục tiêu: HS viết thành đoạn văn lời kể về gia đình của mình.
Cách tiến hành:
BT2
- HS đọc YCBT, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS viết vào VBT
- Nhận xét
- HS viết, vài HS đọc bài viết của mình trước lớp. Lớp nhận xét
VD: Gia đình em có bốn người. Bố em là bộ đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 5. Em rất yêu quý gia đình của mình...
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể về gia đình mình. Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Tiết 4 Sinh hoạt
Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 13. Công tác mới
I. Mục tiêu:
- Giúp HS có ý thức rèn luyện các nền nếp trong học tập và HĐNG cũng như vui chơi, đọc truyện.
- Biết sửa chữa khi mắc lỗi và cố gắng vươn lên trong học tập. Phát huy những ưu điểm của tuần qua.
- Nắm được nhiệm vụ thi đua trong tuần sau.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức
- Quản ca cho lớp hát
2. Nội dung:
- Các tổ trưởng, lớp phó học tập lần lượt nhận xét các thành viên trong tổ (lớp) về:
+ Học tập (đi học, ý thức trong giờ học...).
+ Đạo đức, HĐNG (chào cờ, thể dục giữa giờ).
+ Việc chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Ý kiến của các thành viên trong tổ (hứa sửa sai nếu mắc lỗi,...).
3. Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Ưu điểm
- Đi học đều.
- Nền nếp học tập đã ổn định, HS có ý thức học bài và làm bài tốt.
- Nền nếp giữ vở sạch, viết chữ đẹp có tiến bộ.
- Đã có sự chuẩn bị bút, mực, đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
...
* Một số tồn tại:
- Một số HS đi học muộn, nói chuyện riêng trong giờ học, ăn quà vặt, quên đồ dùng học tập, chuẩn bị chưa chu đáo trước khi đến lớp, truy bài chưa tự giác.
- Vẫn còn HS không mặc đồng phục trong buổi lễ chào cờ, một số không đội mũ ca nô khi tập thể dục giữa giờ.
- Chữ viết của một số em chưa có tiến bộ, giữ vở chưa sạch sẽ, còn dây mực ra sách vở.
4. Bình bầu thi đua giữa các tổ, cá nhân
- GV kết hợp với HS bình bầu các thi đua giữa các tổ, bầu cá nhân xuất sắc trong tuần, cá nhân có tiến bộ.
5. Công tác mới
- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt mạnh, khắc phục mặt chưa tốt, biết nhận lỗi và sửa sai.
+ Học tập nghiêm túc, tự giác...
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh lớp học: không vứt rác ra lớp học, nhặt giấy rác bỏ thùng rác (nếu có), giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
+ Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập cũng như bài học trước khi đến lớp.
+ Tiếp tục luyện chữ, giữ vở sạch đẹp hơn.
...
6. Chương trình văn nghệ
__________________________________________________________________
File đính kèm:
- giao an ki 1.doc