I. Mục tiêu
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới.
8 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 15, Tiết 44-47, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dẫn
(-4)+(-5)=(-9)
=4+5=9
Kết quả là hai số đối nhau
Quy tắc:
(SGK)
Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71
?2 Hướng dẫn
Thực hiện phép tính
(+37)+(+81)=(+118)
(-23)+(-17)= -(23+17)= - 40
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 15, Tiết 45: §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu
- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên cùng dấu)
- HS hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một địa lượng
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng toán học.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu....
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên khác dấu
GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS: Tóm tắt
Nhiệt độ buổi sáng 3oC
Chiều, nhiệt độ giảm 5oC
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC, có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu và đưa ra kết quả bài toán
GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai giá trị tuỵệt đối?
HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu hai giá trị tuyệt đối.
GV: Dấu của tổng xác định như thế nào?
HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Trìmh bài ?1 trên bảng
GV: Tổng kết
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt động nhóm
GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?
GV: Cho HS nêu phần đóng khung SGK
GV: Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS nhắc lại
GV: Nêu ví dụ SGK và yêu cầu HS làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
-4
-3
-2
-1
0
2
1
3
4
5
-5
+3
-2
1.Ví dụ
(SGK)
Nên: (+3)+(-5)= -2
Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: -2oC
?1 Hướng dẫn
(-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0
Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3)
?2 Hướng dẫn
Tìm và nhận xét
a. 3+(-6)= -3 ;
Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau
b. (-2)+(+4)=2 ; =2
Vậy kết quả bằng nhau
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: (-273)+55= -(273-55) = -218
?3 Hướng dẫn
a. (-38)+27= -(38-27)= -11
b. 273+(-123)= (273-123)=150
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 15, Tiết, 46: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét
- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào?
HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày
So sánh, rút ra nhận xét
a. 123+(-3) và 123
b. (-55)+(-15) và (-55)
c. (-97)+7 và (-97)
GV: Cho bài tập trên bảng
GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập trên bảng
HS: Trình bày bảng
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, hướng dẫn
HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải, và nhóm khác nhận xét
GV: Tổng kết
GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Hoạt động 3: Viết dãy số theo quy luật
GV: Cho bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập
HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày câu a và b
GV: Tổng kết
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên
Bài 34 trang 77 SGK
Hướng dẫn
a. x + (-16), biết x = -4
x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20
b. (-102) + y, biết y =2
(-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100
So sánh, rút ra nhận xét
a. 123 + (-3) và 123
123 + (-3)=120
123 + (-3)<123
b. (-55) + (-15) và (-55)
(-55) + (-15)= -70
(-55) + (-15) < (-55)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu
c. (-97) + 7 và (-97)
(-97) + 7= -90
(-97)+7 > (-97)
Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 35 trang 77 SGK
Hướng dẫn
x= 5
x= -2
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật
Bài 48 trang 59 SBT
Hướng dẫn
a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
-4; -1; 2; 5; 8….
b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5; 1; -3; -7; -11. . .
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK
5. Hướng dẫn.
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 15, Tiết, 47 §6. TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. Chuẩn bị
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. Các bước lên lớp.
1. Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới.
Hoạt động Của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất giao hoán
GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao hoán.
HS: Tự lấy thêm ví dụ
GV: Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Trình bày ?1 trên bảng
GV: Yêu cầu HS nêu công thức
HS: Nêu như SGK
GV: Tổng kết trên bảng
Hoạt động 2: Tính chất kết hợp
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình bày bài giải trên bảng
GV: Tổng kết
GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức
HS: Nêu công thức
GV: Ghi công thức trên bảng
GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0
GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho vía dụ?
HS: Một số nguyên cộng voéi số 0, kết quả bằng chính số nó.
Ví dụ: 3 + 0=2
GV: Nêu công thức tổng quát của tính chất này?
HS: a+ 0 = a
GV: Ghi công thức đó trên bảng
Hoạt động 4: Cộng với số đối
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV cho trên bảng
GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau.
GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?
HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
Ví dụ: (-8)+8=0
GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK)
HS: Đọc phần VD (SGK)
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát
HS: Nêu như SGK
GV: Yêu cầu HS làm?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết
1. Tính chất giao hoán
?1 Tính và so sánh kết quả
a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5
Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2)
b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2
Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5)
c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4
Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8)
Tổng quát: Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán, nghĩa là:
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp
?2 Tính và so sánh kế quả
(-3)+(4+2) = (-3)+6=3
Vậy kết quả của các bài trên đều bằng nhau và bằng 3
Tổng quát: Tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên.
(a + b)+ c = a + (b + c)
Chú ý: (SGK)
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = 0
4. Cộng với số đối
Số đối của số nguyên a được kí hiệu là (-a)
Số đối của (-a) cũng là a
Nghĩa là: -(-a) = a
Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì (-a) là số nguyên dương
Số đối của 0 là 0
Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0
a + (-a) = 0
Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b
?3 Các số nguyên a thoả mãn:
-3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của chúng là:
4. Củng cố
– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 37 SGK.
5. Hướng dẫn
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm.
.............................................................................................................................................
Ký duyệt tuần 15, tiết 44, 45, 46, 47
Ngày tháng 11 năm 2013
File đính kèm:
- sh 6.docx