Giáo án Số học 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Nguyễn Hữu Phước

Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất

1.1 Kiến thức:

HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của hai hay nhiều số.

HS biết thế nào là bộ chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số

1.2 Kĩ năng

HS thực hiện được: Tìm được bội của hai hay nhiều số từ đó tìm ra bội chung nhỏ nhất

HS thực hiện thành thạo việc tìm ra các bội chung của các số

1.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực trong học tập

Tính cách: Cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán

Hoạt động 2: Cách tìm bội chung nhỏ nhất

2.1 Kiến thức

 HS biết tìm BCNN của hai hoặc nhiều số trong những trường hợp đơn giản

HS hiểu các bước khi tìm bội chung nhỏ nhất

2.2 Kĩ năng

HS thực hiện được các bước khi tìm bội chung nhỏ nhất

HS thực hiện thành thạo khi phân tích một số ra thức số nguyên tố, tìm ra số nguyên tố chung và riêng với số mũ cao nhất

2.3 Thái độ

Thói quen: Tự giác, tích cực trong học tập

Tính cách: Cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Nguyễn Hữu Phước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy:12 - Tiết 34 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT Ngày dạy: 5.11.13 1/ MỤC TIÊU: Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất Kiến thức: HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất ( BCNN) của hai hay nhiều số. HS biết thế nào là bộ chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số Kĩ năng HS thực hiện được: Tìm được bội của hai hay nhiều số từ đó tìm ra bội chung nhỏ nhất HS thực hiện thành thạo việc tìm ra các bội chung của các số Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực trong học tập Tính cách: Cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán Hoạt động 2: Cách tìm bội chung nhỏ nhất Kiến thức HS biết tìm BCNN của hai hoặc nhiều số trong những trường hợp đơn giản HS hiểu các bước khi tìm bội chung nhỏ nhất 2.2 Kĩ năng HS thực hiện được các bước khi tìm bội chung nhỏ nhất HS thực hiện thành thạo khi phân tích một số ra thức số nguyên tố, tìm ra số nguyên tố chung và riêng với số mũ cao nhất 2.3 Thái độ Thói quen: Tự giác, tích cực trong học tập Tính cách: Cẩn thận, chính xác trong quá trình tính toán 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số trong những trường hợp đơn giản 3/CHUẨN BỊ: 3.1.GV: bảng phụ viết quy tắc và để so sánh hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN 3.2.HS: Bảng nhóm, các kiến thức về BCNN 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện 6a1: 6a2: 6a3: 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu hỏi: a/ Thế nào là bội chung của hay hay nhiều số ? xBC(a,b) khi nào?(5đ) b/ Tìm BC(4; 6). (5đ) Trả lời a/BC của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. xBC(a,b) khi x chia hết đồng thời cho cả a và b b/ B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20;24; 28; 32; . . .} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24;. . } Vậy BC (4; 6) = { 0; 12; 24. 4.3/ Tiến trình bài học: ä GV đặt vấn đề: Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6 ( hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC( 4; 6)) ? HS: Số 12 GV: Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 bài mới 4.3 Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Bội chung nhỏ nhất(15’). Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36;. . . B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .} Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .} GV:Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là ? HS:12. GV: Ta nói 12 là BCNN của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN ( 4; 6) = 12 GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào? HS: BCNN của hai hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. GV cho HS đọc phần đóng khung tr/57 SGK. GV: Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? HS: Tất cả các bội chung của của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6). Nhận xét. -Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1? Ví dụ: BCNN( 5; 1) = 5 BCNN(4; 6; 1) = BCNN ( 4; 6) -GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta có thể tìm tập hợp các bội chung của chúng. Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp đó chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang phần 2 Họat động 2: Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (20’) Ví dụ 2: Tìm BCNN ( 8; 18; 30) GV: Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT? HS: Thực hiện GV: Hãy chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng? HS: 2;3;5 GV: Lập tích các thừa số vừa chọn mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó? HS: Thực hiện GV: Đó chính là BCNN cần tìm GV: Hãy nêu các bước tìm BCNN HS: Phát biểu GV: Uốn nắn và Rút ra quy tắc tìm BCNN. GV: So sánh điểm giống nhau và khác nhau với tìm ƯCLN? HS: Phát biểu GV: Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau để HS ghi nhớ. Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN ( 4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT ? So sánh với cách làm trên. GV: Cho HS thực hiện theo nhóm GV: Cho HS làm ?1 Tìm BCNN( 8;12) Tìm BCNN ( 5; 7; 8) đi đến chú ý a. Tìm BCNN ( 12; 16; 48) đi đến chú ý b. 1/ Bội chung nhỏ nhất: B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32;..} B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36. . .} Vậy BC ( 4; 6) = { 0; 12; 24; 36. . .} BCNN(4,6)=12 Khái niệm: BCNN của hai hay nhiếu số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. Nhận xét: SGK/ 57 Ù Chú ý: SGK/58 2/ Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: VD: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 2.3.5 là TSNT chung và riêng 23. 32. 5 = 360 BCNN ( 8; 18; 30) = 360 HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN. Quy tắc: SGK/58 4 = 22 ; 6= 2.3 BCNN( 4; 6) = 22. 3 = 12 ?1 BCNN (8;12)= 23.3 = 24 8 = 23 12 = 22. 3 BCNN ( 48; 16; 12) = 48 BCNN ( 5; 7; 8) = 5.7.8 = 280 4812 4816 Chú ý : SGK/58 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1/ Tổng kết: Bài tập 149 SGK: Tìm bội chung của: a/ 60 và 280 b/ 84 và 108 c/ 13 và 15 Bài tập 149 SGK: a/ 60 = 22. 3. 5 = 23. 5. 7 BCNN ( 60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840 b/ 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN ( 84; 108) = 22. 33. 7 = 756 c/ BCNN ( 13; 15 ) = 195 Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số . . . ta làm như sau: + Phân tích mỗi số. . . + Chọn ra các thừa số. . . + Lập . . . . . . mỗi thừa số lấy với số mũ. . .. . 5.2/ Hướng dẫn học tập - Đối với bài học tiết học này: + Học bài: BCNN của hai hay nhiều số,quy tắc tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố + Làm bài tập 150, 151 SGK/59 - Đối với bài học tiết học tiếp theo: Chuẩn bị tiết sau:luyện tập 1 Tìm BCNN, BC của hai hay nhiều số 6/ PHỤ LỤC Phần mềm MathType 5.0

File đính kèm:

  • docT34.doc