Giáo án Số học 6 - Tiết 97, Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết và hiểu được quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

- Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.

3. Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc, tích cực, sáng tạo trong học tập.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, SBT, máy chiếu, bảng phụ.

2. Học sinh:

- SGK, SBT, đồ dùng học tập.

- Kiến thức về phép chia phân số, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

III.PHƯƠNG PHÁP

- Đặt, giải quyết vấn đề

- Vấn đáp, thực hành

- Hoạt động nhóm

 

doc13 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1765 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 97, Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, SBT, máy chiếu, bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, SBT, đồ dùng học tập. - Kiến thức về phép chia phân số, tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. III.PHƯƠNG PHÁP - Đặt, giải quyết vấn đề - Vấn đáp, thực hành - Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi sau: Câu 1: Nêu qui tắc chia một phân số cho một phân số, chia một số nguyên cho một phân số. Tính : 27 : Câu 2: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Giải bài tập sau: Hùng có 21 viên bi, số bi của Hùng là bao nhiêu viên bi? HS: lên bảng làm bài. Đáp án: Câu 1: Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. :=.= a : = a . = (c0) Tính: 27 : = 27 . = 45 câu 2: Muốn tìm của một số b cho trước, ta tính b . ( m, n Î N và n ≠ 0 ) Bài tập: số bi của Hùng là: 21 . == 6 GV : Gọi một HS nhận xét. HS : Nhận xét. GV : Nhận xét lại và ghi điểm. 3) Bài mới : * Đặt vấn đề : nếu số bi của hùng là 6 viên bi, thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi ? Với bài toán trên ta giải như thế nào ? Có phương pháp chung nào để giải loại toán này hay không ? Để trả lời cho câu hỏi này thì chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ‘‘Tiết 97 : Tìm một số biết giá trị một phân số của nó ’’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Tìm tòi, phát hiện kiến thức mới GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK- trang 53 HS: Đọc ví dụ GV : Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ và cho biết Bài toán cho ta biết gì ? Yêu cầu ta làm gì ? HS : Bài toán cho ta biết : số học sinh của lớp 6A là 27 bạn Yêu cầu ta : Tính số học sinh của lớp 6A GV : Bài toán đã chosố học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Yêu cầu ta tìm tổng số học sinh của lớp 6A. Tức là tìm một số biết rằngcủa nó bằng 27. Từ đây ta có thể gọi số học sinh của lớp 6A là x, có nghĩa là ta tìm của x. Như vậy là chúng ta đã đưa bài toán về dạng toán tìm giá tri phân số của một số cho trước mà tiết trước chúng ta đã vừa được học. Vậy theo quy tắc tìm giá trị phân số của một cho trước thì tìmcủa x bằng biểu thức gì? HS : của x bằng. x GV : Mà theo đề bài ta biết được rằngcủa x bằng 27. Từ đây ta có kết luận gì ? HS : . x = 27 GV: Muốn tìm x ta làm như thế nào? HS: x = 27 : GV: Như vậy số học sinh lớp 6A được tính bằng cách lấy 27: HS: Lắng nghe GV: Đưa ra lời giải HS: Quan sát, ghi bài GV: Phân biệt giá trị phân số, phân số, số cần tìm cho học sinh HS: Chú ý, lắng nghe GV:Như vậy, để tìm một số biết của nó bằng 27 ta đã lấy 27 : Vậy qua ví dụ trên một em hãy cho cô biết muốn tìm một số biết của nó bằng a ta làm như thế nào? HS: Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, Ta tính: a : (m, nN*) 1.Ví dụ Tóm tắt: HS lớp 6A = 27 bạn Lớp 6A = ? học sinh Giải: Gọi x là số học sinh lớp 6A là: x (x N*) Theo đề ta có : . x = 27 Suy ra : x = 27 : = 27 . = 45 Trả lời: Lớp 6A có 45 học sinh *Hoạt động 2: Quy tắc GV: Dẫn dắt và giới thiệu quy tắc cho HS HS: Chú ý, lắng nghe GV: Yêu cầu 2 em HS nhắc lại quy tắc HS: Nhắc lại GV: Tổng quát thành lời: Muốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó, ta lấy giá trị phân số của số đó chia cho phân số tương ứng đã biết HS: Lắng nghe GV: Cho HS làm ?1 Yêu cầu 1 HS đọc đề HS: Đọc đề GV: Phân tích cùng HS Bài toán này thuộc dạng toán nào? HS: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó GV: Hãy cho biết đâu là phân số, đâu là giá trị của phân số của số đó? HS: a) Phân số là Giá trị phân số là 14 b) Phân số là Giá trị phân số là GV: Gọi 2 HS lên bảng làm HS: lên bảng thực hiện GV: Nhận xét GV: Yêu cầu HS làm ?2 Gọi 1 HS đọc đề HS: Đọc đề GV: Đề cho ta biết gì ? Yêu cầu ta làm gì ? HS: Đề cho ta biết : Một bể nước đầy, đã dùng 350 lít nước, còn lại dung tích bể Yêu cầu ta : Tính xem bể nước chứa được bao nhiêu lít nước GV: Hướng dấn HS tìm hướng giải Sau khi đã dùng 350 lít tức là dùng hết bao nhiêu phần của bể? + Phân số biểu thị khi bể đầy nước là phân số nào? HS: Là phân số GV: + Phân số biểu thị lượng nước đã dùng là gì ? HS: - =1-= GV: Em hãy cho biết sự liên hệ giữa 350 và là gì? HS: 350 là giá trị của phân số GV: Hay nói cách khác là ta tìm một số biết của nó bằng 350 HS: Lắng nghe GV: Từ đây ta có thể tìm được dung tích của bể nước chưa? HS: Trả lời GV: Chia lớp làm 2 nhóm Hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo HS: Nhận xét chéo GV: Nhận xét và đánh giá các nhóm HS: Quan sát và ghi bài GV: Quay trở lại phần đặt vấn đề Yêu cầu HS trả lời Bài toán này thuộc dạng toán nào ? HS: Dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó GV: Đâu là giá trị phân số đâu là phân số tương ứng ? HS: 6 : Là giá trị phân số : Là phân số tương ứng GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải HS: lên bảng thực hiện GV: Nhận xét lại HS: Chú ý, ghi bài GV: Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó là bài toán ngược của bài toán nào? HS: Là bài toán ngược của bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. GV: Phân tích cho HS thấy được sự ngược nhau này + Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước. Cho b; cho . Tìm aa = b. + Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó Cho a; Cho.Tìm bb = a : HS: Lắng nghe 2. Quy tắc  U Muốn tìm một số biết của số đó bằng a, Ta tính: a : (m, n N* ) ?1 a) Tìm một số biết của nó bằng 14 Số phải tìm là : 14 : = 14 . = = 49 b) Tìm một số biết của nó bằng Số phải tìm là: :=: =. = ?2 Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết 350 lít nước thì trong bể còn lại một lượng nước bằngdung tích bể. Hỏi bể này chứa được bao nhiêu lít nước? Giải: 350 lít nước chiếm số phần bể là: 1- = - =(Dung tích bể) Số lít nước bể chứa được là: 350 : = 350 . = = 1000 (Lít) Đáp số: 1000 lít VD : số bi của Hùng là 6 viên. Thế thì Hùng có bao nhiêu viên bi? Giải Số bi của hùng là : 6 : = 6 . = 21 (viên bi) Vậy số bi của Hùng là 21 viên bi * Hoạt động 3: Củng cố GV: Gọi từng HS trả lời HS: Trả lời Đáp án: a . giá trị phân số của một số cho trước a : một số biết của nó bằng c GV: Qua việc làm bài tập này giúp cho các em phân biệt được hai quy tắc + Tìm giá trị phân số của một số cho trước + Tìm một số biết giá trị một phân số của nó HS: Lắng nghe GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời HS: Trả lời GV: Theo em thì đáp án nào là đáp án đúng? Vì sao? HS: Đáp án C Vì đây là dạng toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó Ở đây : + Phân số là + Giá trị phân số là 7,2 Áp dụng quy tắc thì đáp án C là đáp án đúng GV: Nhận xét lại gọi 1 HS khác trả lời câu b) HS: Đáp án B GV: Nhận xét Bài tập này giúp cho các em xác định được bài toán thuộc dạng toán nào và tìm hướng giải HS: Lắng nghe GV : Đọc đề bài tập tiếp theo HS: Lắng nghe GV: Em đồng ý với lời giải của bạn nào? HS: Bạn An đúng Bạn Bích sai GV: Nhận xét Việc xác định dạng toán là việc rất quan trọng, nếu chúng ta xác định dạng toán sai thì sẽ dẫn tới việc làm sai hết toàn bộ bài tập vì vậy cần cẩn thận trong việc xác định tránh nhầm lẫn. HS:Chú ý, lắng nghe GV: Cho HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động nhóm GV: cho HS nhận xét chéo và đưa đáp án lên Đáp án : Số cần tìm là 13,32 : =13,32. = (theo 1) = 31,08 (theo 2) Số cần tìm là 31,08 : = 31,08. = (suy từ 2) = 13,32 (suy từ 1) GV: Gọi một HS đọc đề HS: Đọc GV: Phân tích cùng HS Để có hướng giải bài toán em căn cứ vào điều kiện nào của bài toán ? HS: 40 em trên trung bình và kết quả thống kê đạt 80% số HS:ọc sinh của lớp 6B GV: Khi đó ta hiểu như thế nào ? HS: 80% số HS của lớp 6B là 40 em GV: Vậy ta tính được số HS của lớp 6B bằng cách nào ? HS: Số HS của lớp 6B là: 40 : 80% = ? GV: Hãy trình bày lời giải của bài toán HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét Với những dạng toán đố này thì các em cần phân tích đề, xem đề cho gì để từ đó phân loại dạng toán và tìm hướng giải HS: Lắng nghe GV: Yêu cầu HS đọc đề HS : Đọc GV: Bài toán cho gì ? Yêu cầu gì ? HS: Trả lời GV: Em hiểu bài toán này như thế nào ? HS: Tìm một số biết 24% của nó bằng 1,2 GV: Từ đây em có cách giải chưa ? HS: Trả lời GV: Gọi HS lên bảng làm HS: Thực hiện GV: Nhận xét HS: Chú ý GV: Cô có một bài tập đố vui như sau : HS: Lắng nghe GV: Gọi HS trả lời HS: Trả lời GV: Nhận xét Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Muốn tìm của số a cho trước (x,yN, y 0) ta tính…………… b) Muốn tìm……………..ta lấy số đó nhân với phân số c) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính…………. d) Muốn tìm……………… Ta lấy c : (a,b N*) Bài 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Tìm một số biết: a) của nó bằng 7,2 b) của nó bằng -5 Bài 3: Tìm một số biết của nó bằng 20 Lời giải của bạn An Lời giải của bạn Bích (Bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của nó) Số phải tìm là: 20 : = 30 (Bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước) Số phải tìm là: 20 . = 10,33 Em đồng ý với lời giải của bạn nào? Bài 4: Biết rằng 13,32 . 7 = 93,24 (1) 93,24 : 3 = 31,08 (2) không cần làm phép tính, hãy: a) Tìm một số, biết của nó bằng 13,32 b) Tìm một số biếtcủa nó bằng 31,08 Bài 5: Bài kiểm tra số học lớp 6B (bài số 2) có 40 em trên trung bình, cô đã tính kết quả thống kê đạt 80 %. Các em có biết được lớp 6B có bao nhiêu số học sinh không ? Giải Số học sinh của lớp 6B là : 40 : 80 % = 40 : = 50 ( HS) Vậy Lớp 6B có 50 học sinh Bài 6: Trong đậu đen nấu chín, tỉ lệ chất đạm chiếm 24 %. Tính số kilôgam đậu đen đã nấu chín để có 1,2 kg chất đạm. Giải Số kg đậu đen đã nấu chín là: Đáp số: 5 kg Bài 7: Đố Đố em tìm được một số mà một nửa của nó bằng Giải Số phải tìm là: V. Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó Phân biệt quy tắc tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó với quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước Làm các bài tập: 129, 131 (SGK – Trang 55) 128, 134, 135 (SBT – Trang 24) Chuẩn bị bài, ôn bài thật tốt tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docbai 15 tim mot so khi biet gia tri phan so cua no.doc
Giáo án liên quan