Giáo án Số học 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiết 2) - Phạm Thị Thùy Dương

 1.1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.

 1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.

 1.3.Thái độ: Gio dục HS tính chính xác, cẩn thận.

* Hoạt động 1: HS nắm lại các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên.

 Hoạt động 2: HS cĩ kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiết 2) - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 2) Tuần 22 – Tiết 67 Ngày dạy:14/1/2014 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên. 1.2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. 1.3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận. * Hoạt động 1: HS nắm lại các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước của một số nguyên. Hoạt động 2: HS cĩ kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên. 2.NỘI DUNG BÀI HỌC: Thực hiện phép tính. Tính nhanh giá trị biểu thức. Tìm x. Tìm bội và ước của một số nguyên. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Thước thẳng 3.2.HS: Bài tập về nhà 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2.Kiểm tra miệng: (Kết hợp ơn tập.) 4.3.Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Họat động 1: Sửa bài tập cũ (7 phút) HS1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. Bài 114 / 99 SGK: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn a/ -8 < x< 8 b/ -6< x< 4 Họat động 2: Bài tập mới (29 phút) Dạng 1: Thực hiện phép tính : GV: Hãy nhắc lại quy tắc dấu ngoặc? HS: Phát biểu GV: Hãy áp dụng vào các bài tập sau: Bài 1: Tính: a/ 215 + (-38) – (-58) – 15 b/ 231 + 26 –(209 + 26) c/ 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tóan, quy tắc dấu ngoặc. Dạng 2: Tìm x: GV: Hãy nhắc lại quy tắc chuyển vế? HS: Phát biểu GV: Aùp dụng vào các bài tập sau Bài 118 / 99 SGK: Tìm số nguyên x biết: a/ 2x – 35 = 15 Giải chung tòan lớp bài a. -Thực hiện chuyển vế -35 -Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. HS: Thực hiện. b/ 3x+ 17 = 2 GV: = 0 khi nào? HS: Khi a = 0 GV: = 0 Khi nào? HS: khi x-1 =0 GV yêu cầu HS làm các câu còn lại c/ = 0 d/ 4x – (-7) = 27 Bài 115/ 99 SGK: a/ = 5 b/ = 0 c/ = -3 d/ e/ -11. = -22 Bài 112 / 99 SGK: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức: a – 10 = 2a – 5 cho HS thử lại: a= -5 2a = -10 a-10 = -5- 10 = -15 2a-5 = -10- 5 = -15 Vậy hai số đó là : (-10) và (-5) Dạng 3: Bội và ước của số nguyên: Bài 1: a/ Tìm tất cả các ước của (-12) b/ Tìm 5 bội của 4. Khi nào a là bội của b, b là ước của a. I/ Sửa bài tập cũ: Bài 114/ SGK: a/ x =-7; -6; . . .; 6; 7 Tổng = (-7) +(-6) +. . . +6+ 7 = [(-7)+7)]+[(-6)+6] +. . . = 0 b/ x = -5; -4; . . .; 1; 2; 3. Tổng = (-5) +(-4)+ . . .+2+3 = [(-5)+ (-4)]+[(-3)+3]+. . . =(- 9) II/ Bài tập mới: Dạng 1: Thực hiện phép tính : a/ 215 + (-38) – (-58) – 15 = 215 -38+ 58- 15 = (215- 15) +( 58- 38) = 200+ 20 = 220 b/ 231 + 26 –(209 + 26) = 231+ 26 – 209 -26 = 231- 209 = 22 c/ 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5.9 + 112- 40 = (45-40)+ 112 = 117 Dạng 2: Tìm x: Bài 118/ 99 SGK: a/ 2x = 15+ 35 b/ 3x+ 17 = 2 2x = 50 3x = 2-17 x = 50:2 3x = -15 x = 25 x = -15:3 x = -5 c/ = 0 d/ 4x – (-7) = 27 x – 1 = 0 4x = 20 x = 1 x = 5 Bài 115/ 99 SGK: a/ a= 5 b/ a= 0 c/ không có số a nào thỏa mãn vì là số không âm. d/ = = 5 e/ = 2a = 2 Bài 112 / 99 SGK a-10 = 2a- 5 -10+ 5 = 2a- a -5 = a Dạng 3: Bội và ước của số nguyên: a/ Tất cả các ước của (-12) là: ; 2; 3; 4; 6; 12 b/ 5 bội của 4 có thể là: 0; 4; 8. 4.4.Tổng kết: (4 phút) Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc). Bài học kinh nghiệm: - Nếu biểu thức không có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia làm từ trái sang phải. - Nếu biểu thức không ngoặc mà có có phép tốn cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi đến nhân chia, rồi đến cộng trừ. 4.5.Hướng dẫn học tập: (5 phút) - Đối với bài học ở tiết học này: + Ơn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua. + BTVN: 16,17 SGK/98 GV HD: BT 16 tính trong ngoặc trước BT 17 tính lũy thừa trước - Đối với bài học ở tiết học sau: + Tiết sau kiểm tra một tiết chương II. 5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docso hoc 6 tiet 67.doc