I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS biết khái niệm, đặc tính của NST, bộ NST lưỡng bội, đơn bội
-Cấu trúc, chức năng của NST
2. Kĩ năng: -Hoạt động nhóm, quan sát, phân tích kênh hình
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: -Bảng 8/tr24; H8.3, H8.4, H8.5/tr25
2. Chuẩn bị của HS: -Xem trước bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ktbc ( Kiểm tra 15 phút)
2. Bài mới: Cấu tạo TB ( màng, chất TB, nhân)Trong nhân có thành phần nào? Có và NST Vào bài
3. Các hoạt động
3.1. Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ NST (15ph)
Mục tiêu: Nắm được K/n NST, biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài, bộ NST lưỡng bội, đơn bội, NST giới tính
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: NHIỄM SẮC THỂ
Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ
MỤC TIÊU:
Kiến thức: -HS biết khái niệm, đặc tính của NST, bộ NST lưỡng bội, đơn bội
-Cấu trúc, chức năng của NST
Kĩ năng: -Hoạt động nhóm, quan sát, phân tích kênh hình
Thái độ:
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV: -Bảng 8/tr24; H8.3, H8.4, H8.5/tr25
Chuẩn bị của HS: -Xem trước bài
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ktbc ( Kiểm tra 15 phút)
Bài mới: Cấu tạo TB ( màng, chất TB, nhân)àTrong nhân có thành phần nào? Có và NSTà Vào bài
Các hoạt động
Hoạt động 1:Tính đặc trưng của bộ NST (15ph)
Mục tiêu: Nắm được K/n NST, biết được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài, bộ NST lưỡng bội, đơn bội, NST giới tính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Yêu cầu HS quan sát bảng 8,H8.1,H8.2 và đọc thông tin sgkà Thảo luận theo mục tam giác sgk
-Bộ NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không
-Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng
-Bộ NST ở ruồi đực khác gì ở ruồi cái
+Gọi HS nêu ý kiến
+GV nhận xét, bổ sung
+GV lần lượt đặt câu hỏi
? Thế nào là bộ NST lưỡng bội, đơn bội
Bộ NST lưỡng bội, đơn bội ở gà là bao nhiêu?
? Thế nào là cặp NST tương đồng
? NST giới tính
Bổ sung;
Ở ruồi, thú NST giới tính:
ĐựcàXY; Cái XX
Chim, ếch nhái, bò sát NST giới tính:
Đực :XX ; Cái XY
? người ta xác định rỏ hình dạng, kích thước NST khi nào?
+Yêu cầu HS nêu lại các khái niệmàGhi
+HS thảo luận thống nhất ý kiến
-Không vì 2n của tinh tinh là 48> 2n của người nhưng người tiến hoá hơn tinh tinh
-Có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, một cặp hình que
-Khác nhau về cặp NST giới tính
+HS phát biểu àHS khác bổ sung
+HS trả lời câu hỏi
*)Kết luận:
-Trong TB sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng
-Mỗi loài có số lượng NST xác định
VD: 2n=46 à Người; 2n =8 à Ruồi giấm
-Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng là bộ NST lưỡng bội (2n).
-Bộ NST chỉ chứa một NST của mối cặp tương đồng là bộ NST đơn bội (n)
Hoạt động 2: Cấu trúc của NST (7ph)
-GV yêu cầu à
?Mỗi crômatit bao gồm những thành phần nào?
-GV bổ sung thông tin
-yêa cầu HS vẽ hình và chú thích
-HS đọc thông tin, quan sát H 8.5 sgk à Xác định cấu trúc của NST (ở vị trí 1 và 2)
-Mội crômatit gồm ADN và prôtêin dạng histôn
*) Kết luận:
-NST gồm 2 crômatit đính nhau ở tâm động
-Mỗi crômatit gồm ADN và prôtêin dạng histôn
Hoạt động 3: Chức năng của NST (7ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-GV yêu cầu HS à
-Gọi HS nêu kết quả
-GV nhận xét, bổ sung
-Nghiên cứ thông tin à tìm hiểu ý nghĩa của NST
-HS nêu kết quả àHS khác nhận xét
*) Kết luận:
-NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN
-Nhờ sự tự sao của ADN àsự nhân đôi của NSTàgen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ TB và cơ thể
CỦNG CỐ: Sử dụng 3 câu hỏi trong SGK (6ph)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài ghi
Đọc bài và tìm hiểu: Hình thái NST trong chu kì TB
Diễn biến NST trong chu kì TB
Ý nghĩa của nguyên phân
File đính kèm:
- sinh9.8.doc