Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012

A.Mục tiêu :

1/Kiến thức:

-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của Di truyền học.

-Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho Di truyền học

-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.

2/Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .

-Phát triển tư duy phân tích so sách.

3/Thái độ:-Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

B.Phương pháp: thuyết trình + Quan sát, phân tích, tìm tòi.

C. Chuẩn bị :

1/GV:Tranh phóng to hình 1.2

2/HS: xem kĩ bài ở nhà.

D.Hoạt động dạy học :

I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: 9c:

II/ Kiểm tra bài cũ: (không)

III/ Bài mới:

1/Đặt vấn đề: (1p) GV giới thiệu:Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Menđen- Người đặt nền móng cho di truyền học. Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ.

 

doc161 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác nhận xét, bổ sung ->GV nhận xét, chuẩn xác lại -Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm). -Chấm điểm và công bố điểm V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II Tiết 65: BÀI TẬP Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày dạy: 21/4/2010 A.Mục tiêu. 1/Kiến thức: -HS vận dụng được những nội dung cơ bản của nội dung bài học làm một số bài tập 2/Kỹ năng:-Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm . 3/Thái độ:-Nâng cao ý thức tự học của HS B.Phương pháp: thảo luận C.Chuẩn bị : 1/GV: nội dung bài dạy 2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 64. D.Hoạt động dạy học : I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: II/Kiểm tra bài cũ: (lồng trong bài mới) III/Bài mới: 1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài 2/Triển khai bài: Hoạt động 1: GV đưa một số bài tập cụ thể hướng dẫn HS thảo luận (5’) -HS nghiên cứu cụ thể từng bài một -GV chú ý hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần) Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’) -Thảo luận nhóm nhỏ -GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần) Hoạt động 3: Các nhóm lên làm (11’) -Đại diện nhóm lên làm . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ->GV nhận xét, chuẩn xác lại -Hoạt động tương tự với các bài còn lại IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ học (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm). -Chấm điểm và công bố điểm V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II Tiết 66: ÔN TẬP Ngày soạn: 20/4/2010 Ngày dạy: 22/4/2010 A.Mục tiêu. - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ...... C.Chuẩn bị : 1/GV: nội dung bài dạy 2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 63. D.Hoạt động dạy học : I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: II/Kiểm tra bài cũ: (không) III/Bài mới: 1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài 2/Triển khai bài: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV có thể tiến hành như sau: - Chia 2 HS cùng bàn làm thành 1 nhóm - Phát phiếu có nội dung các bảng như SGK (GV phát bất kì phiếu có nội dung nào và phiếu trên phim trong hay trên giấy trắng) - Yêu cầu HS hoàn thành - GV chữa bài như sau: + Gọi bất kì nhóm nào, nếu nhóm có phiếu ở phim trong thì GV chiếu lênmáy, còn nếu nhóm có phiếu trên giấy thì HS trình bày. + GV chữa lần lượt các nội dung và giúp HS hoàn thiện kiến thức nếu cần. - GV thông báo đáp án trên máy chiếu để cả lớp theo dõi. - Các nhóm nhận phiếu để hoàn thành nội dung. - Lưu ý tìm VD để minh hoạ. - Thời gian là 10 phút. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV. - Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó. - HS theo dõi và sửa chữa nếu cần. Nội dung kiến thức ở các bảng Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - Ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cs thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sih thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản Ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 – Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời: - Nếu hết giờ thì phần này HS tự trả lời. - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. IV/Củng cố: đã nhấn mạnh trong hoạt động V/Dặn dò: Hướng dẫn học bài ở nhà - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau. KIỂM TRA HỌC KÌ II -Mỗi chủ đề thảo luận cần bám các câu hỏi sau: ?Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ MT? ?Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật Bảo vệ MT quy định chưa? ?Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ MT? ?Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ MT là gì? Có cách nào khắc phục? ?Trách nhiệm của mõi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảo vệ MT là gì? Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’) -Các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân công ->Ghi vào giấy roki -GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần) Hoạt động 3: Các nhóm dán kết quả lên bảng (lần lượt từng chủ đề một) (11’) -Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ->GV nhận xét, chuẩn xác lại -Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm). -Chấm điểm và công bố điểm V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II Tiết 64: THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn: 12/4/2010 Ngày dạy: 15/4/2010 A.Mục tiêu. 1/Kiến thức:-HS vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật bảo vệ MT vào tình hình cụ thể ở địa phương (thảo luận theo chủ đề) 2/Kỹ năng:-Phát triển kĩ năng hoạt động nhóm . 3/Thái độ:-Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ MT ở địa phương B.Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, vấn đáp ...... C.Chuẩn bị : 1/GV: nội dung bài dạy 2/ HS: Xem kĩ bài như đã dặn ở tiết 63. D.Hoạt động dạy học : I/Ổn định lớp: (1p) 9a: 9b: II/Kiểm tra bài cũ: (không) III/Bài mới: 1/Đặt vấn đề: (1p) GV dẫn dắt vào bài 2/Triển khai bài: Hoạt động 1: GV đưa các chủ đề hướng dẫn HS thảo luận (5’) Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp -GV đưa ra 4 chủ đề Không vứt rác bừa bãi Không gây ô nhiễm nguồn nước Không sử dụng phương tiện giao thông củ nát -Chia lớp 8 nhóm. Mỗi chủ đề 2 nhóm cùng thảo luận (GV phân cụ thể) -Mỗi chủ đề thảo luận cần bám các câu hỏi sau: ?Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ MT? ?Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật Bảo vệ MT quy định chưa? ?Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật bảo vệ MT? ?Những khó khăn trong việc thực hiện Luật bảo vệ MT là gì? Có cách nào khắc phục? ?Trách nhiệm của mõi HS trong việc thực hiện tốt Luật bảo vệ MT là gì? Hoạt động 2: Các nhóm tiến hành thảo luận (10’) -Các nhóm thảo luận theo chủ đề đã phân công ->Ghi vào giấy roki -GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở (nếu cần) Hoạt động 3: Các nhóm dán kết quả lên bảng (lần lượt từng chủ đề một) (11’) -Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ->GV nhận xét, chuẩn xác lại -Hoạt động tương tự với 3 chủ đề còn lại IV.Củng cố: (4’) –GV nhận xét giờ thực hành (ưu, khuyết điểm cá nhân, nhóm). -Chấm điểm và công bố điểm V.Dặn dò: (3’) -Xem kĩ bài ôn tập phần sinh vật và môi trường và chuẩn bị theo hướng dẫn của bài ôn tập để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi học kì II 

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 9.doc