I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cũng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
- Biết vận dụng lí thuyết vài giải bài tập
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan
3. Thái độ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của GV: Bài giải mẫu, và một số bài tập , sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
2. Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức ở chương I, giải bài tập chương I
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ktbc
2. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu quy luật di truyền của Menđen Để hệ thống lại kiến thức, vận dụng vào giải 1 số bài tập Chúng ta cùng ôn lại kiến thức Vào bài.
3. Các hoạt động
3.1. Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức chương I
Mục tiêu: Cũng cố khắc sâu, mở rộng kiến thức vế các quy luật di truyền
A) Lai một cặp tính trạng
a. Xác địng kết quả ( KG, KH) và tỉ lệ của chúng ở F1 hay F2
Đề bài cho biết:
- Tính trạng trội, lặn hay trung gian
- Kiểu gen quy định tính trạng KH của P
Căn cứ vào đề bài => KG của P
Từ đó xác định kết qủa F1 và F2 (VD : Tỉ lệ KH 3:1(trội hoàn toàn); 1:1 (lai phân tích)
*) Bài tập áp dụng:
Bài 1:Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: Lông ngắn (TC) x Lông dài Kết qủa F1 như thế nào?
Bài 2:Ở cây cà chua. quả đỏ là trội hoàn toàn, quả vàng là lặn. Cho 2 giống cà chua TC lai với nhau. Xác định KQ F2
b. Xác định KG, KH của P
Đề bài cho biết: - Số lượng hay tỉ lệ KH
Căn cứ vào đề => KG, KH của P (VD: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1=> P dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là đồng hợp lặn )
*) Bài tập:
Bài 1: Cho RGTX x RGTĐ F1 thu được 100% RGTX. Xác định KQ (KG,KH) của P
Bài 2: Cho cà chua qủa tròn x cà chua quả tròn F1 thu được 315 cây cà chua quả tròn,105 cây cà chua quả bầu dục.Xác định KG, KH của P
B) Lai hai cặp tính trạng
a. Xác định kết quả ( KG, KH) và tỉ lệ của chúng ở F1 hay F2
Đề bài cho biết: kiểu hình của P
Từ đó xác định kết qủa F1 và F2
b. Xác định KG, KH của P
Đề bài cho biết: Tỉ lệ KH ở F1 hay F2
Từ đó => Tỉ lệ từng cặp tính trạng tương phản=> Xác định kiểu gen của P
Tuần 4
Tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Cũng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền
Biết vận dụng lí thuyết vài giải bài tập
Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan
Thái độ:
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị của GV: Bài giải mẫu, và một số bài tập , sơ đồ hệ thống hoá kiến thức
Chuẩn bị của HS: Xem lại kiến thức ở chương I, giải bài tập chương I
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ktbc
Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu quy luật di truyền của Menđenà Để hệ thống lại kiến thức, vận dụng vào giải 1 số bài tập à Chúng ta cùng ôn lại kiến thứcà Vào bài.
Các hoạt động
Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức chương I
Mục tiêu: Cũng cố khắc sâu, mở rộng kiến thức vế các quy luật di truyền
A) Lai một cặp tính trạng
Xác địng kết quả ( KG, KH) và tỉ lệ của chúng ở F1 hay F2
Đề bài cho biết:
Tính trạng trội, lặn hay trung gian
Kiểu gen quy định tính trạng KH của P
Căn cứ vào đề bài => KG của P
Từ đó xác định kết qủa F1 và F2 (VD : Tỉ lệ KH 3:1(trội hoàn toàn); 1:1 (lai phân tích)
*) Bài tập áp dụng:
Bài 1:Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: Lông ngắn (TC) x Lông dàià Kết qủa F1 như thế nào?
Bài 2:Ở cây cà chua. quả đỏ là trội hoàn toàn, quả vàng là lặn. Cho 2 giống cà chua TC lai với nhau. Xác định KQ F2
Xác định KG, KH của P
Đề bài cho biết: - Số lượng hay tỉ lệ KH
Căn cứ vào đề => KG, KH của P (VD: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1=> P dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên còn lại là đồng hợp lặn)
*) Bài tập:
Bài 1: Cho RGTX x RGTĐ àF1 thu được 100% RGTX. Xác định KQ (KG,KH) của P
Bài 2: Cho cà chua qủa tròn x cà chua quả trònà F1 thu được 315 cây cà chua quả tròn,105 cây cà chua quả bầu dục.Xác định KG, KH của P
B) Lai hai cặp tính trạng
Xác định kết quả ( KG, KH) và tỉ lệ của chúng ở F1 hay F2
Đề bài cho biết: kiểu hình của P
Từ đó xác định kết qủa F1 và F2
Xác định KG, KH của P
Đề bài cho biết: Tỉ lệ KH ở F1 hay F2
Từ đó => Tỉ lệ từng cặp tính trạng tương phản=> Xác định kiểu gen của P
*) Bài tập: bài số 5 tr23 sgk
Hướng dẫn:
TừF1 à xác định trội – lặn à quy ước gen(A, a; B, b)
F2 :901cây qủa đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây qủa vàng, tròn; 103 cây qủa vàng, bầu dục
=>F2: 9:3:3:1
Cây qủa đỏ/cây qủa vàng = (901+299)/(301 + 103)=1200/404=3/1
=> P: Aa x Aa
Cây qủa tròn/cây qủa bầu dục = (901+ 301)/(299 + 103) =1202/402=3/1
=> P Bb x Bb
Vì TT màu sắc và hình dạng di truyền theo phân li độc lập=> (nằm trên 2 gen khác nhau) =>KG ở F1: AaBb => KG của P: AABB và aabb
CŨNG CỐ:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Giải các bài tập còn lại trong sgk
Xem bài nhiễm sắc thể (NST)à Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của NST