A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được khái niệm thoái hoá giống.
- Hs hiểu, trình bày được nguyên nhân thoái hoá của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò trong chọn giống.
- Hs trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ờ cây ngô
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tổng hợp kiến thức
- Hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 34.1, 34.3 sgk
- Tư liệu về hịên tượng thoái hoá.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KTBC:
GV hỏi: Em hãy nêu những thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống động vật, thực vật và vi sinh vật?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu hiện tượng thoái hoá
· Mục tiêu:
+ Hs nhận thức được hiện tượng thoái hoá ở động vật và thực vật
+ Từ đó hiểu khái niệm: thoái hoá, giao phối cận huyết.
71 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 36 đến 61 - Bùi Đức Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ất thải rắn làm nguyên liệu sản xuất
D/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Gv cho Hs nhắc lại các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
E/ DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung: “Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường” ở các bảng 56.1 – 3 SGK.
Tuần: 30 Ngày soạn:
Tiết: 59 + 60 Ngày dạy:
Bài 56+57: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU:
Hs chỉ ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất các biện pháp khắc phục.
Nâng cao nhận thức của Hs đối với công tác chống ô nhiễm môi trường.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giấy bút.
Các phiếu học tập ( có nội dung bảng 56.1 – 3)
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* TIẾT 1: Hướng dẫn điều tra môi trường
HĐ1: Hứơng dẫn điều tra môi trường
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gv cho Hs điều tra tình hình ô nhiễm tại nơi sản xuất, quanh nơi ở, chuồng trại chăn nuôi, kho cất giữ thuốc bảo vệ thực vật.
- Gv hướng dẫn nội dung bảng 56.1 SGK tr. 170:
+ Tìm hiểu nhân tố vô sinh, hữu sinh.
+ Con người đã có hoạt động nào gây ô nhiễm môi trường.
+ Lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv hướng dẫn nội dung bảng 56.2 SGK tr. 171:
+ Tác nhân gây ô nhiễm: Rác, phân động vật
+ Mức độ: Thải nhiều hay ít.
+ Nguyên nhân: Rác chưa xử lí, phân động vật còn chưa ủ thải trực tiếp
+ Biện pháp khắc phục: Làm gì để ngăn chặn các tác nhân.
- Gv chọn và đưa Hs đến môi trường bị con người tác động làm thay đổi nhiều: Một khu rừng bị chặt phá hay bị đốt cháy, một khu đất hoang đã được cải tạo thành khu sinh thái VAC hoặc một đầm hồ đang bị san lấp
- Gv hướng dẫn Hs theo các bước:
+ Điều tra các thành phần trong hệ sinh thái trong khu vực thực hành (như mục 1)
+ Điều tra tình hình trước khi có tác động mạnh của con người (bằng phỏng vấn, quan sát khu vực gần kề – chưa bị tác động).
+ Phân tích hiện trạng của môi trường và phỏng đoán sự biến đổi của môi trường trong thời gian tới.
+ Thảo luận nhóm và ghi tóm tắt kết quả thu được vào phiếu học tập (nội dung như bảng 56.3)
Điều tra tình hình ô nhiễm môi trường.
- Hs nghe Gv hướng dẫn ghi nhớ để tiến hành điều tra.
- Nội dung các bảng 56.1, 2.
Điều tra tác động của con người đến môi trường
- Hs lắng nghe Gv hướng dẫn để thực hiện theo.
- Điều tra theo nhóm vào ngày nghỉ, ghi lại kết quả.
* TIẾT 2: Báo cáo tại lớp
HĐ2: Báo cáo kết qủa điều tra về môi trường ở địa phương.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Gv yêu cầu:
+ Các nhóm báo cáo kết quả điều tra.
- Gv cho các nhóm thảo luận kết quả (lưu ý: Vì các nhóm có cùng nội dung nên sẽ có vấn đề trùng nhau)
- Gv nhận xét đánh giáđặc biệt nhấn mạnh vấn đề mức độ ô nhiễm và biện pháp khắc phục.
- Mỗi nhóm viết nội dung đã điều tra được vào giấy khổ to.
- Lưu ý: Trình bày 3 bảng 56.1-3 trên một tờ giấy.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm theo dõi, nhóm khác bổ sung.
D/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Gv nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
Khen các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm còn thiếu sót.
E/ DẶN DÒ
Các nhóm viết thu hoạch theo SGK tr. 172 trên cơ sở báo cáo của nhóm đã trình bày.
Chương IV: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tuần: 31 Ngày soạn: 10/ 04/ 2006
Tiết: 61 Ngày dạy: 18/ 04/ 2006
Bài 58: SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hs phân biệt được 3 dạng tài nguyên thiên nhiên.
Hs nêu được tầm quan trọng và tác dụng của việc sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Hs hiểu khái niệm phát triển bến vững.
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
Kỹ năng khái quát tổng hợp kiến thức.
Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh về các mỏ khai thác, cánh rừng, ruộng bậc thang.
Tư liệu về tài nguyên thiên nhiên
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ktbc:
- Gv thu báo cáo thực hành tiết trước
Bài mới:
- Gv nêu câu hỏi: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Kể tên những tài nguyên thiên nhiên mà em biết? à Vào bài mới.
HĐ1: Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu.
Mục tiêu: Hs phân biệt được dạng tài nguyên không tái sinh, tài nguyên tái sinh và dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
-Gv nêu câu hỏi:
+ Em hãy kể tên và cho biết đặc điểm của các dạng tài nguyên thiên nhiên?
+ Tài nguyên không tái sinh ở Việt Nam có những loại nào?
+ Tài nguyên rừng là loại tài nguyên gì? Vì sao?
- Gv thông báo đáp án đúng của bảng 58.1.
- Gv đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm.
- Gv yêu cầu Hs khái quát kiến thức.
- Cá nhân nghiên cứu SGK tr. 173 à ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành nội dung bảng 58.1 SGK tr. 173.Yêu cầu:
+ Ở việt nam có tài nguyên không tái sinh là: Than đá, dầu mỏ, mỏ thiếc
+ Tài nguyên rừng là loại tài nguyên tái sinh vì khai thác rồi có thể phục hồi.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- Hs dựa vào bảng 58.1 và nội dung SGK tóm tắt kiến thức.
Có 3 dạng tài nguyên:
+ Tài nguyêntái sinh: Cóp khả năng phục hồi khi sử sụng hợp lí.
+ Tài nguyên không tái sinh: Là dạng tài nguyên sau một thời gian sủ dụng sẽ bị cạn kiệt.
+ Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: Là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường
HĐ2: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
Mục tiêu: - Hs chỉ ra các biện pháp sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước và rừng.
- Liên hệ thực tế ở Việt Nam
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Gv thông báo: Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho mai sau.
- Gv cho Hs quan sát trsnh phóng to hình 58.1 SGK và đọc thông tin để thực hiện lệnh 6.
- Gv thông báo đáp án đúng trong các bài tập.
- Gv nêu vấn đề: Những nội dung chúng ta vừa nghiên cứu thấy rõ hậu quả của việc sử dụng không hợp lí nguồn tài nguyên đất, nước, rừng àVậy cần có biện pháp gì để sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên này?
- Gv kẻ phiếu học tập lên bảng các nhóm lên ghi nội dung.
- Gv nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- Cá nhân ngiên cứu SGK tr. 174 – 177.
- Thảo luận nội dung trong bảng và hoàn thành.
- Hs tự sửa chữa nếu cần.
- Hs hoàn thành nội dung phiếu học tập dựa trên nghiên cứu SGK và kiến thức thực tế.
- Đại diện nhóm ghi đáp án vào phiếu học tập trên bảng.
- Các nhóm theo dõi, nhận xét và bổ sung
Nội dung trong phiếu học tập
Phiếu học tập: Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Loại TN
Nội dung
Tài nguyên đất
Tài nguyên rừng
Tài nguyên nước
1. Đặc điểm
- Đất là nơi ở, nơi sản xuất lương thực thực phẩm nuôi sống con người, sinh vật khác.
- Tái sinh
- Nước là nhu cầu không thể thiếu cuảa tất cả các sinh vật trên trái đất.
- Tái sinh
- Rừng là nguồn cung cấp lâm sản, gỗ, thuốc
- Rừng điều hoà khí hậu.
- Tái sinh
2. Cách sử dụng hợp lí
- Cải tạo đất, bón phân hợp lí.
- Chống xói mòn đất, chống khô cạn, chống nhiễm mặn.
- Khơi thông dòng chảy.
- Không xã rác, chất thài công nghiệp và sinh hoạt xuống sông hồ, biển.
- Tiết kiệm nguồn nước ngọt
- Khai thác hợp lí kết hợp trồng bổ sung.
- Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
* Liên hệ: Em hãy cho biết tình hình sử dụng nguồn tài nguyên rừng, đất, nước ờ Việt Nam hiện nay?
- Gv thông báo thêm một số dẫn chứng:
+ Trái đất có khoảng 1400.000 triệu tỷ lít nước và chỉ có 0,0001% lượng nước ngọt sử dụng được
+ Hàng năm ở Việt Nam đất bị xói mòn là: 200 tấn/ 1 ha đất trong đó có 6 tấn mùn.
- Gv đưa thêm khái niệm phát triển bền vững từ hiểu biết về sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Bản thân em làm gì để góp phần sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí?
- Hs có thể nêu:
+ Chủ trương của Đảng và Nhà Nước như: phủ xanh đất trống, đồi trọc
+ Ruộng bậc thang.
+ Khử mặn, hạ mạch nước ngầm.
- Hs nêu được: Sử dụng hợp lí tài nguyên là vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại nhưng phải đảm bảo cho thế hệ tương lai.
- Hs nêu được:
+ Bản thân hiểu giá trị của tài nguyên.
+ Tham gia vào các hoạt động bảo vệ nguồn nước, bảo vệ cây, rừng
+ Tuyên truyền cho bạn bè và người xung quanh để cùng có ý thức bảo vệ tài nguyên.
- Hs đọc kết luận SGK
* Khái niệm phát triển bền vững:
- Phát triển bền vững là sự phát triển không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến thế hệ tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ.
à Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa công nghiệp hoá và thiên nhiên.
D/ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+ Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
+ Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
E/ DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phục rừng.
File đính kèm:
- GA SINH 9.doc