Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Giảm phân - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II.

- Rút được những điểm khác nhau của giảm phân I và giảm phân II.

 - Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.

2. Kĩ năng :

Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển t¬ư duy phân tích, so sánh.

3. Thái độ

Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn , kích thích tính tò mò khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh vẽ phóng to H 10 sgk,Bảng phụ

III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC.

Trực quan ,vấn đáp hợp tác nhóm

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC :

A/Khởi động

1. Ổn định tổ chức ( 1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút )

Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân

3. Vào bài

 Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào nh¬ nguyên phân, nh-ững diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 10: Giảm phân - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/09/2012 Ngày giảng : 25/09/2012 Tiết 10 GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân II. - Rút được những điểm khác nhau của giảm phân I và giảm phân II. - Phân tích được sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy phân tích, so sánh. 3. Thái độ Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn , kích thích tính tò mò khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh vẽ phóng to H 10 sgk,Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP /KỸ THUẬT DẠY HỌC. Trực quan ,vấn đáp hợp tác nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC : A/Khởi động 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút ) Nêu diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân 3. Vào bài Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào nh nguyên phân, những diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp...... Hoạt động 1 ( 25 phút ) Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân * Mục tiêu: HS nêu được những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phânII * Đồ dùng :Tranh vẽ phóng to H 10 sgk,Bảng phụ Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS quan sát kĩ kì trung gian ở H10, kết hợp với kiến thức bài 9 trả lời câu hỏi: + Kì trung gian NST có hình thái nh thế nào? - HS Nêu được : + NST dạng sợi mảnh + NST tự nhân đôi. - GV y/c HS n/c thông tin sgk phần I, II và H10 hoàn thành bài tập bảng 10 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến , ghi lại những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân . GV kẻ bảng gọi HS lên hoàn thành bảng . - Đại diện 3 nhóm lên điền kết quả vào bảng. Nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt kiến thức ( Bảng chuẩn kiến thức) -HS đối chiếu đáp án tự hoàn thiện bảng 10 vào vở bài tập - Nêu kết quả của quá trình giảm phân ? - HS nêu được : 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con mỗi tế bào có n NST I. Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân a) Kì trung gian + NST dạng sợi mảnh + NST tự nhân đôi thành NST kép gồm 2 crômatít dính nhau ở tâm động b)Các diễn biến cơ bản củaNST trong giảm phân ( Nội dung bảng 10 ) Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NSTđơn bội ( n ) Các kì Những diến biến cơ bản của NST ở các kì Lần phân bào I Lần phân bào II Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau . - NST co lại cho thấy rõ số lợng NST kép trong bộ đơn bội . Kì giữa - Các NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau - Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực tế bào. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân ly về 2 cực của tế bào. Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lợng là bộ đơn bội kép ( n NST kép ) - Các NST đơn nằm gọn trong 4 nhân mới được tạo thành với số lợng là bộ đơn bội ( n NST đơn ) Hoạt động 2 ( 10 phút ) Ý nghĩa của giảm phân *Mục tiêu: HS trình bày được được ý nghĩa của giảm phân. Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản - Vì sao trong giảm phân các tế bào con lại có bộ NST giảm đi một nửa? - HS thảo luân nêu được: giảm phân gồm hai lần phân bào liên tiếp nhng NST chỉ nhân đôi một lần ở kì trung gian của phân bào I GV giải thích thêm về sự phân ly độc lập của các NST kép tương đồng khi đi về hai cực của TB VD: 2 cặp NST tương đồng A ~ a, B ~ b khi ở kì giữa NST ở dạng kép AA, aa, BB, bb . Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi về 2 cực củaTB, cho nên tổ hợp NST ở TB con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có 2 khả năng : 1 ( AA )( BB), (aa ) ( bb) 2 ( AA )( bb), (aa) (BB) qua giảm phân tạo 4 loại giao tử ( AB ),( aB), (Ab), ( ab) Đây là cơ chế tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp. - Nêu ý nghĩa của giảm phân? - HS rút ra ý nghĩa - Điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân I và giảm phân II HS nêu được - Kì đầu giảm phân I Có hiện tợng tiếp hợp và bắt chéo. - Kì giữa I NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì giữa II NST kép xếp thành 1 hàng ... - Kì sau I cặp NST kép tương đồng phân li về hai cực. - Kì sau II NST đơn trong NST kép tách nhau - Kì cuối I=> 2 tế bào Mỗi TB có n NST kép - Kì cuối II → 4 tế bào Mỗi TB có n NST đơn. II. ý nghĩa của giảm phân. Từ một tế bào mẹ Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội, khác nhau về nguồn gốc NST. C/Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà : 1Tổng kết - Kiểm tra đánh giá ( 4 phút ) Ruồi giấm có 2n = 8 NST. Một TB của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II . Tế bào có bao nhiêu NST đơn trong các tờng hợp sau. a ) 2 ; b ) 4 ; c ) 8 ; d ) 16 ( Đán án : ý - c) 5 Hướng dẫn học ở nhà . ( 1 phút ) - Học bài trả lời câu hỏi sgk, làm bài tập vở bài tập . - Đọc trớc bài 11. ..

File đính kèm:

  • doctiet 10- sinh 9.doc