I.Mục tiờu bài học
1.Kiến thức
-Nêu được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình.
-Thấy được nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên.
-Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai , từ đó xác định được các nguyên tắc tránh thai.
2. Kĩ năng
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi phiếu học tập( bảng 63 trong SGK).
Một số dụng cụ tránh thai.
III.Phương pháp
- Đàm thoại,quan sát, hoạt động nhóm.
IV .Tổ chức giờ học
1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức (1
b.Kiểm tra bài cũ (5)
Nêu những điều kiện cần cho thụ tinh và thụ thai?
c. Bài mới
GV giới thiệu bài.
2.Các hoạt động
Hoạt động1 (11)
Tỡm hiểu về ý nghĩa của việc trỏnh thai
-MT: HS nờu được ý nghĩa của việc trỏnh thai
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 66: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/05/2013
Ngày dạy: 07/05/2013
Tiết 66.
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
I.Mục tiờu bài học
1.Kiến thức
-Nêu được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình.
-Thấy được nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên.
-Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai , từ đó xác định được các nguyên tắc tránh thai.
2. Kĩ năng
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cơ thể.
II. Đồ dựng dạy học
Bảng phụ ghi phiếu học tập( bảng 63 trong SGK).
Một số dụng cụ tránh thai.
III.Phương phỏp
- Đàm thoại,quan sỏt, hoạt động nhúm.
IV .Tổ chức giờ học
1.Khởi động
a.Ổn định tổ chức (1’
b.Kiểm tra bài cũ (5’)
Nêu những điều kiện cần cho thụ tinh và thụ thai?
c. Bài mới
GV giới thiệu bài.
2.Cỏc hoạt động
Hoạt động1 (11’)
Tỡm hiểu về ý nghĩa của việc trỏnh thai
-MT: HS nờu được ý nghĩa của việc trỏnh thai
HĐ của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu hS thực hiện lệnh trong SGK.
GV phân tích cho hS hiểu được :
đối với người ở tuổi vị thành niên ( 10 - 19 tuổi) nguy cơ tử vong do sinh đẻ lớn gấp 3 lần so với độ tuổi 20 - 24 tuổi và nguy cơ chết con lớn hơn 80% so với người sinh con ở tuổi 20-24 do đẻ khó , đẻ thiếu tháng.
*Kết luận (phần ghi bảng)
1.í nghĩa của việc trỏnh thai
* Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp cho mỗi gia đình có những hiểu biết và thực hiện sinh đẻ có kế hoạch ( chỉ nên có 1 - 2 con) . Trên cơ sở đó , có điều kiện nuôi dạy con tốt , phát triển được kinh tế gia đình và xã hội
* Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách không kết hôn sớm , một cặp vợ chồng chỉ nên có từu 1 đến 2 con. Do đó cần phải áp dụng biện pháp tránh thai.
* Nếu có thai ở độ tuổi còn đi học , sẽ gặp nhiều khó khăn ( sẽ tìm hiểu ở
mục 2).
Hoạt động2 (11’)
Tỡm hiểu về những nguy cơ cú thai ở tuổi vị thành niờn
-MT: HS nờu được những nguy cơ cú thai ở tuổi vị thành niờn
-GV cho HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi:
? Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên?.
-GV theo dõi HS trả lời , chỉnh lý , bổ sung và nêu đáp án.
*Kết luận
2.Những nguy cơ cú thai ở tuổi vị thành niờn
* Mang thai ở tuổi vị thành niên có nguy cơ tử vong cao vì:
-Dễ xảy thai, đẻ non.
-Nếu nạo thai , dễ dẫn đến vô sinh vì dễ dính tử cung , tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
* Có nguy cơ phải bỏ học , ảnh hưởng đến cuộc sống sau này.
Hoạt động 3 (12’)
Tỡm hiểu về cơ sở khoa học của những biện phỏp trỏnh thai
-MT: HS nờu được cơ sở khoa học của những biện phỏp trỏnh thai
-Đồ dựng: Tranh vẽ dụng cụ trỏnh thai
-GV yêu cầu hS dựa vào kiến thức đã học để trả lưòi các câu hỏi trong lệnh ở SGK.
-GV lưu ý HS : Cần phải dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai để đưa ra các nguyên tắc phòng tránh thai.
-Cuối cùng GV gợi ý HS : Cần phải hành động như thế nào để bảo vệ sức khoẻ sinh sản.
-Gv cho HS chọn các cụm từ thích hợp điền vào các ô trống để hoàn trỉnh bảng 63 SGK.
*Kết luận (phần ghi bảng)
3.Cơ sở khoa học của những biện phỏp trỏnh thai
* Nguyên tắc tránh thai là:
-NGăn khônh cho trứng chín và rụng.
-Không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh.
-Không cho trứng đã thụ tinh làm ttổ để thụ thai.
*Phương tiện tránh thai phù hợp là:
-Dùng viên thuốc tránh thai , ngăn trứng chínvà rụng.
-Dùng bao cao su hợac màng nhăn âm đạo.
-Thắt ống dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng.
-Sử dụng dụng cụ tránh thai( dụng cụ tử cung) để ngăn trứng làm tổ trong thành tử cung.
*HS cần phải :
-Tránh quan hệ tình dục ở tuổi HS để không ảnh hưởng đến sức khoéninh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình.
-Đảm bảo tình dục an toàn ( không mang thai , không bị mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục) bằng cách sử dụng bao cao su.
đại diện nhóm báo các các nhóm khác nhận xét và xây dựng đáp án đúng.
3.Tổng kết hướng dẫn về nhà (5’)
a.Củng cố
GV yêu cầu hS trả kời câu hỏi trong SGK tại lớp.
b.Dặn dò
GV yêu cầu hoc sinh học bài và nghiên cứu bài mới.
..
File đính kèm:
- t66- s8.doc