I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được hướng tiến hóa trong tổ chức cơ thể.
- Minh họa được sự tiến hóa tổ chức cơ thể thông qua các hệ : hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, vấn đáp, thảo luận
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên và yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 54.1SGK.
- Bảng phụ trang 176.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức: 7A
2. Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nhắc lại tên các ngành động vật đã học?
3. Bài mới
Hoạt động 1 So sánh một số hệ cơ quan của động vật
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 57 và 58 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và chưa đúng.
GV yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn.
Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhớ kiến thức.
Trao đổi nhóm, lựa chọn câu trả lời.
Đại diện các nhóm hoàn thành trên bảng. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
Bảng: So sánh một số hệ cơ quan của động vật
Tên động vật
Ngành
Hô hấp
Tuần hoàn
Thần kinh
Sinh dục
Trùng biến hình
Động vật nguyên sinh
Chưa phân hoá
Chưa có
Chưa phân hoá
Chưa phân hoá
Thuỷ tức
Ruột khoang
Chưa phân hoá
Chưa có
Hình mạng lưới
Tuyến sinh dục không có ống dẫn
Giun đất
Giun đốt
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tin đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật có xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ hẹp
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Thỏ
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể.
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn.
Tuyến sinh dục có ống dẫn
Hoạt động 2: Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chiếu lại nội dung bảng đã hoàn thành, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi.
GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
? Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
? Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan), trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét.
Kết luận
- Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng.
+ Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi
+ Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn
+ Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống.
+ Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn.
- Ý nghĩa:
Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn.
+ Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
? Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan của động vật trong quá trình tiến hóa?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 55, kẻ bảng T180 vào vở.
Ngày soạn: 27/03/2014
Ngày giảng: 04/04/2014
Tiết 58 - Bài 55 TIẾN HOÁ VỀ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sự tiến hoá các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp (sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
- HS thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vấn đáp, quan sát, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thuỷ tức.
- Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Tổ chức. 7A
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu sự phân hoá và chuyên hoá của các hệ cơ quan ở động vật?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hình thức sinh sản vô tính
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
? Thế nào là sinh sản vô tính?
? Có những hình thức sinh sản vô tính nào
GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
? Hãy phân tích các cách sinh sản ở thuỷ tức và trùng roi?
? Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi?
HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. Đại diện HS báo cáo, HS khác nhận xét.
Kết luận:
- Sinh sản vô tính là hình thưcsinh sản không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
- Hình thức sinh sản:
+ Phân đôi cơ thể.
+ Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
Chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
VD: trùng amip, trùng giày
Hoạt động 2: Hình thức sinh sản hữu tính
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 179 và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là sinh sản hữu tính?
- So sánh sinh sản vô tính với hữu tính? (bằng cách hoàn thành bảng 1)
- GV kẻ bảng để HS so sánh.
a. Sinh sản hữu tính
- Cá nhân HS tự đọc tóm tắt SGK trang 143, trao đổi nhóm.
- Yêu cầu:
+ Có sự kết hợp đực và cái.
+ Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau.
- Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Của 1 cá thể
Của 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
- Từ nội dung bảng so sánh này yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- Em hãy kể tên một số động vật không xương sống và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết?
- GV phân tích: một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
- GV giảng giải: trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
- Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp động vật được thể hiện như thế nào?
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK trang 180.
- GV kẻ sẵn bảng này trên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
- GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
- HS phải nêu được:
+ Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính.
- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
- HS nêu: thuỷ tức, giun đất, châu chấu, sứa gà, mèo, chó
* Kết luận
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.
- Sinh sản hữu tính trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
b. Sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính:
- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
- Trao đổi nhóm, nêu được:
+ Loài đẻ trứng, đẻ con.
+ Thụ tinh ngoài, trong.
+ Chăm sóc con.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Trong mỗi nhóm:
+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng.
+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
- Đại diện nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.
Bảng 2: Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên loài
Thụ tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ trứng
Tập tính nuôi con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non (ấu trùng) tự kiếm mồi
Châu chấu
Trong
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang, làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, mớm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Đào hang, lót ổ
Bằng sữa mẹ
- Dựa vào bảng trên, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
- Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
- Sự đẻ con tiến hoá hơn so với đẻ trứng như thế nào?
- Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
- Tại sao hình thức thai sinh là tiến hoá nhất trong giới động vật?
- GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
- GV thông báo ý kiến đúng, từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận; sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
- Các nhóm tiếp tục trao đổi, trả lời câu hỏi
- Yêu cầu nêu được:
+ Thụ tinh trong, số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+ Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+ Phát triển trực tiếp tỉ lệ con non sống cao hơn.
+ Con non được nuôi dưỡng tốt, tập tính của thú đa dạng, thích nghi cao.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận
- Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
+ Từ thụ tinh ngoài " thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng " đẻ ít trứng " đẻ con.
+ Phôi phát triển có biến thái " phát triển trực tiếp không có nhau thai " phát triển trực tiếp có nhau thai.
+ Con non không được nuôi dưỡng " được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ " được học tập thích nghi với cuộc sống.
4. Kiểm tra đánh giá
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào sinh sản vô tính:
a. Giun đất, sứa, san hô
b. Thuỷ tức, đỉa, trai sông
c. Trùng roi, trùng amip, trùng giày.
Câu 2: Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a. Cá, cá voi, ếch
b. Trai sông, thằn lằn, rắn
c. Chim, thạch sùng, gà
Câu 3: Con non của loài động vật nào phát triển trực tiếp?
a.Châu chấu, chim bồ câu, tắc kè
b. ếch, cá, mèo
c. Thỏ, bò, vịt
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn tập đặc điểm chung các ngành động vật đã học.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 57,58.doc