Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 50, Bài 48: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt, bộ thú túi - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- HS trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú.

- HS tìm hiểu tính đa dạng của lớp thú thể hiện qua quan sát bộ thú huyệt và bộ thú túi.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích.

- Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.

1. Giáo viên:

- Tư liệu về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

7A4 . .

7A5 . .

7A6.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp và bài tiết của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học ?

- Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học ?

3. Hoạt động dạy - học:

Mở bài: GV cho HS kể tên một số thú. GV gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 50, Bài 48: Đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt, bộ thú túi - Năm học 2013-2014 - Bùi Đình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2014 Tiết 50 Ngày dạy: 25/02/2014 BÀI 48: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: - HS trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp thú. - HS tìm hiểu tính đa dạng của lớp thú thể hiện qua quan sát bộ thú huyệt và bộ thú túi. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Rèn kỹ năng phân tích, thảo luận nhóm 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu các loài động vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC. 1. Giáo viên: - Tư liệu về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số: 7A4.................................................................................... 7A5................................................................................ 7A6............................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ tuần hoàn, hô hấp và bài tiết của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học ? - Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh của thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học ? 3. Hoạt động dạy - học: Mở bài: GV cho HS kể tên một số thú. GV gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi làm nên sự đa dạng. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu thông trong SGK trang 156 và liên hệ thực tế và cho biết: + Em hãy kể tên một số loài thú mà em biết? + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? + Lớp thú có những đặc điểm nào để phân biệt với các lớp động vật khác? + Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - GV nhận xét và bổ sung thêm: + Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. + GV nêu 1 số bộ thú: Bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻnhư sơ đồ trong SGK - Tự đọc thông tin trong SGK và liên hệ thự tế trả lời: +Dơi, voi, mèo, chó + Số loài nhiều. + Có lông mao, có tuyến sữa + Dựa vào đặc điểm sinh sản, chi, bô răng và điều kiện sống - HS lắng nghe và ghi nhớ * Tiểu kết: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi Hoạt động 2: Tìm hiểu bộ thú huyệt HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156 và cho biết: + Thú mỏ vịt sống ở đâu? + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng lại được xếp vào lớp thú? + Con lấy sữa bằng cách nào? + Tại sao thú mỏ vịt mẹ không cho con bú như bò, chó, mèo.? + Thú mỏ vịt có cấu tạo thích nghi với hoạt động sống dưới nước như thế nào? - Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng lại xếp vào lớp thú? - GV gọi một vài HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức. - Cá nhân HS đọc thông tin vá quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt: + sống vừa ở nước, vừa ở cạn + Vì chúng có bộ lông mao dày và nuôi con bằng sữa + Thú mỏ vịt con ép mỏ vào bụng thú mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó chúng liếm long lấy sữa vào mỏ. + Thú mỏ vịt con bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lần trong nước. + Thú mỏ vịt con không bú mẹ như các thú khác vì: thú mẹ không có núm vú + Chân có màng bơi, bộ lông mịn, rậm không thấm nước + Nuôi con bằng sữa - Một số HS trình bày, lớp bổ xung. * Tiểu kết: - Thú mỏ vịt: Sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn + Có mỏ giống mỏ vịt. + Có lông mao rậm, mịn và không thấm nước + Chân 5 ngón có màng. + Đẻ trứng, chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra. Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ thú túi HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 157, quan sát H 48.2 tìm hiểu về đời sống và tập tính của Kanguru, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Trình bày đời sống của Kanguru + Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? - GV hỏi: Em biết thêm điều gì về kanguru qua sách báo và phim? - Cá nhân đọc thông tin SGK và và quan sát hình, trao đổi nhóm và trả lời - Yêu cầu nêu được: + Nơi sống: + Đặc điểm cơ thể: + Hai chân sau to, khoẻ, dài. + Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. - HS nêu hiểu biết của mình. * Tiểu kết: - Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài. - Đẻ con rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng mẹ, bú mẹ thụ động. - Thú mẹ có núm vú. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. 1. Củng cố: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ thú mỏ vịt thuộc bộ thú huyệt ? A. Đẻ trứng B. Thú mẹ chưa có núm vú C. Con sơ sinh liếm sữa do mẹ tiết ra D. Tất cả đều đúng Câu 2: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ kanguru đại diện cho bộ thú túi ? A. Con sơ sinh rất nhỏ B. Con non được nuôi dưỡng trong túi da ở bụng mẹ C. Con non yếu, nuôi trong túi da ở bụng mẹ D. Cấu tạo thích nghi với lối sống ở nước 2. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Đọc bài 50, tìm hiểu các loài thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. V. RÚT KINH NGHIỆM. . . .

File đính kèm:

  • docSINH 7TUAN 26TIET 50.doc