Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 7, Bài 7: Các nguyên tố hóa học và nước

 

 

1/ Kiến thức:

- HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.

- HS phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng. Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với cơ thể.

- Nắm được đặc điểm lí hoá của nước dựa trên cấu trúc phân tử nước.Từ đó rút ra được vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể SV.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề.

- Phát triển tư duy cho HS.

- Vận dụng vào thực tế cuộc sống giải thích các hiện tượng sinh học trong tự nhiên.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.

- Hiểu được nước rất cần thiết cho sự sống. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên nước.

 

 

 

1/ GV:

 a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: SGK, đọc trước & trả lời câu hỏi: Vai trò của nước đ/v tb. Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng?

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 7, Bài 7: Các nguyên tố hóa học và nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO . CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CẤU TẠO TẾ BÀO. BÀI 7: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC & NƯỚC TUẦN:4 TIẾT:7 NGÀY SOẠN:26/09/2007 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. HS phân biệt được nguyên tố đa lượng và vi lượng. Vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng đối với cơ thể. Nắm được đặc điểm lí hoá của nước dựa trên cấu trúc phân tử nước.Từ đó rút ra được vai trò của nước đối với tế bào, cơ thể SV. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tế cuộc sống giải thích các hiện tượng sinh học trong tự nhiên. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Hiểu được nước rất cần thiết cho sự sống. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên nước. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : SGK, đọc trước & trả lời câu hỏi : Vai trò của nước đ/v tb. Thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vi lượng ? III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (2’) : Nộp bài thực hành ở tiết trước. 3/ Tiến trình bài mới : Giới thiệu sơ lược nội dung phần mới & bài mới. NỘI DUNG (1) HĐGV (2) HĐHS (3) HĐ 1 : TÌM HIỂU VỀ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC THAM GIA CẤU TẠO TẾ BÀO (15 ‘) I. CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC THAM GIA CẤU TẠO TẾ BÀO 1. Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo tế bào - Các nguyên tố hoá học tham gia cấu tạo cơ thể sống :C, H, O, N, P, S, Ca, Na, K, Cl, Fe, Mg, Cu, Trong đo,ù các nguyên tố C, H, O, N là chiếm tỉ lệ lớn nhất (96,3%) là các nguyên tố chính cấu tạo cơ thể SV. 2. Các nguyên tố đa lượng, vi lượng: Tuỳ theo % KL các nguyên tố tham gia cấu tạo cơ thể sống chia ra làm 2 nhóm: - Nguyên tố đa lượng (C, H, O, N, P, Na, K, Ca,) chiếm tỉ lệ lớn SV cần nhiều. - Nguyên tố vi lượng (Fe, Cu, Zn, B, Ni, Mn, F, I,) chiếm tỉ lệ nhỏ (< 0.01%) SV cần ít nhưng không thể thiếu. - Nguyên tố Cacbon là nguyên tố quan trọng quyết định sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ. 3/ Vai trò của các nguyên tố hoá học trong tb : - Các nguyên tố C, H, O, N, P là những nguyên tố chủ yếu tham gia cấu tạo các đại phân tử cấu tạo nên tb. - Các nguyên tố khác như : S, Cl, Ca, Na, tồn tại dạng ion trong tbc => Tham gia quá trình TĐC trong tb. - Các nguyên tố vi lượng:Zn, Cu, Mn, B, Mo, I, F, tham gia cấu tạo enzim, hoocmon. HĐ 2 : TÌM HIỂU CẤU TRÚC, TÍNH CHẤT LÍ HOÁ CỦA NƯỚC &VAI TRÒ CỦA NƯỚC (24’). II. NƯỚC & VAI TRÒ CỦA NƯỚC CỦA TẾ BÀO Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước Cấu trúc : Nước gồm 2 nguyên tử Hidrô & 1 nguyên tử Ôxi bằng lk CHT nên O mang điện âm & H mang điện dương. Tính chất lí hoá của nước : - Nước có tính phân cực (do đ2 cấu trúc) nên phân tử nước này có thể hút phân tử nước kia tạo thành cột nước liên tục. Sức căng bề mặt lớn. - Nhờ có tính phân cực nên nước là dung môi có thể hoà tan các chất phân cực khác. - Giữa các phân tử nước có lk Hidrô (do tính phân cực). 2) Vai trò của nước đối với tế bào - Là dung môi hoà tan tốt nhiều chất cần thiết cho tế bào (cơ thể) => môi trường thực hiện các phản ứng sinh hoá trong tế bào. - Do nước tạo ra sức căng bề mặt lớn nên giữ hình dạng tb được ổn định. - Điều hoà nhiệt cho tế bào (cơ thể). * GV sử dụng bảng 3 – SGK/ trang 16  : «Tỉ lệ % về KL của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người » và y/c HS đọc kĩ phần I để trả lời các câu hỏi : Tế bào(cơ thể) được cấu tạo từ những nguyên tố hoá học nào ? Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ 1 nguyên tố hoá học ? Các nguyên tố nào chiếm tỉ lệ nhiều ? Tại sao các nguyên tố C, H, O, N lại là nguyên tố chính cấu tạo nên cơ thể sống mà không là nguyên tố khác ? * Cây cần được bón những loại phân hoá học nào ? Chứa ngtố hoá học nào trong các loại phân đó ? Từ đó, y/c HS đưa ra KN ngtố đa lượng. * Ngoài ra, người ta sử dụng loại phân nào chủ yếu phun trên lá ? Chứa các nguyên tố nào ? Cây cần ít hay nhiều ? Từ đó, y/c HS đưa ra KN ngtố vi lượng. Tại sao C là nguyên tố quyết định sự đa dạng của chất hữu cơ ? (Có thể cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi). *Mở rộng : Tại sao cần phải thay đổi món ăn sao cho đa dạng hơn là chỉ ăn một ít món ăn cho dù rất bổ ? * GV y/c HS quan sát hình 3.1. Cấu trúc hoá học của phân tử nước & ch biết cấu trúc hoá học của nước. Từ cấu trúc trên cho biết tính chất lí học của nước. Từ cấu trúc trên, cho biết tính chất hoá học của nước. Y/c HS trả lời câu lệnh SGK/ trang 17. - Các chất dd được tb sử dụng ở dạng hoà tan, đa số tan trong nước. Nước có vai trò gì đối với tb ? - Nước tạo sức căng bề mặt lớn có tác dụng gì với tb ? HS tham khảo bảng 3 & phần I để trả lời câu hỏi. - Các nguyên tố hoá học : C, H, O, N, P, S, Ca, Na, K, Cl, Fe, Mg, Cu, - Bởi vì : chúng được tiến hoá từ 1 tổ tiên chung. - Các nguyên tố chiếm tỉ lệ nhiều : C, H, O, N. - Sự sống phát sinh theo con đường hoá học. Ban đầu các ngtố C, H, O, N đã tương tác với nhau tạo ra những chất sống đầu tiên trong môi trường nước. - Ngtố C có thể lk với các ngtố khác tạo nên sự đa dạng hợp chất hữu cơ. - Đạm, lân, kali, chứa các nguyên tố hoá học :N, P, K. - Phân vi lượng chứa các nguyên tố như :Fe, Cu, B, Ni, Mn, Co, Cây cần với lượng ít nhưng không thể thiếu. - Ăn nhiều món ăn sẽ cung cấp nhiều nguyên tố vi lượng khác nhau cho cơ thể. - HS quan sát hình vẽ và nêu cấu trúc hoá học của nước. - HS trình bày t/c lí học. - HS trình bày t/c hoá học. - Tb sống khi cho vào ngăn đá, tb vỡ ra(khoảng cách phtử nước tăng). - Môi trường thực hiện các phản ứng sinh hoá. - Giữ hình dạng tb. 4) Củng cố (5’): Bằng các câu hỏi mở rộng sau : - Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng ? Nhờ đặc tính nào cây hút nước được ? - Tại sao cung cấp nước nhiều cho vật nuôi khi trời nóng ? 5) Dặn dò (1’): - Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới: Cacbohidrat là gì ? Có những loại cacbohidrat nào ? Lipit là gì ? Có những loại lipit nào ? - Trả lời các câu hỏi cuối bài (SGK/ trang 27).

File đính kèm:

  • docGAB7SH10NC.doc