I. MỤC TIÊU
- Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
- Trình bày được chức năng của các loại lipit.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hỏi đáp + Diễn giảng + Thảo luận nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN :
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10CB
IV. TRỌNG TÂM
Cấu tạo và chức năng của các loại Cacbohidrat và lipit
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 3
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Bài 4: Cacbohidrat và lipit - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Văn Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT MỘC HÓA
Ngày soạn: 11/09/2011
TS: Nguyễn Văn Phương
Ngày dạy: 12/09/2011
GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Hằng
Lớp: 10CB
Bài 4: CACBÔHĐRAT VÀ LIPIT
I. MỤC TIÊU
- Sau khi học xong bài này, học sinh cần :
- Liệt kê được tên các loại đường đơn, đường đôi, đường đa có trong cơ thể sinh vật.
Trình bày được chức năng của từng loại đường trong cơ thể sinh vật.
Liệt kê được tên của các loại lipit có trong các cơ thể sinh vật.
Trình bày được chức năng của các loại lipit.
II. PHƯƠNG PHÁP
Hỏi đáp + Diễn giảng + Thảo luận nhóm.
III. PHƯƠNG TIỆN :
Hình 4.1 và hình 4.2 SGK Sinh học 10CB
IV. TRỌNG TÂM
Cấu tạo và chức năng của các loại Cacbohidrat và lipit
V. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Bài 3
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời.
Cacbôhiđrat là gì ?
GV nêu câu hỏi.
Có mấy loại cacbôhiđrat ? Kể tên đại diện cho từng loại?
GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát.
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời.
Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng loại liên kết gì? Hãy phân biệt các loại đường đa?
Câu hỏi : Nêu chức năng của từng loại đường ?
GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
Đặc điểm chung của các loại lipit là gì ?
Câu hỏi : Phân tích cấu trúc và chức năng của từng loại lipit ?
GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề.
GV dặn dò HS vẽ hình 4.2 vào tập học.
HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, trả lời.
HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS quan sát, thảo luận, xác định loại đường có trong các mẫu vật.
HS tham khảo SGK, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời.
Các HS khác bổ sung.
HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận theo sự phân công.
HS thảo luận, đại diện của 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung.
HS đọc SGK, độc lập trả lời.
HS tiến hành thảo luận theo sự phân công.
Nhóm đại diện ghi và dán kết quả lên bảng.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
I. Cacbôhiđrat: (Đường)
1. Cấu trúc hóa học:
Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm 3 nguyên tố: C, H, O.
Cacbôhiđrat có 3 loại :
+ Đường đơn: Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ,); Pentôzơ (Ribôzơ,)
+ Đường đôi: Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ,
+ Đường đa: Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin
Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit.
Phân tử Xenlulôzơ có cấu tạo mạch thẳng. Tinh bột, Glicôgen có cấu tạo mạch phân nhánh.
2. Chức năng :
+ Đường đơn: cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào và cơ thể.
+ Đường đôi: là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Đường đa : dự trữ năng lượng, tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể sinh vật.
II. Lipit :
- Có tính kị nước.
- Được cấu tạo từ nhiều thành phần khác nhau.
1. Mỡ :
- Cấu tạo : gồm 1 phân tử Glixêrol và 3 phân tử axit béo.
+ Mỡ động vật : A. béo no.
+ Mỡ thực vật : A. béo không no.
- Chức năng : dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
2. Phôtpholipit:
- Cấu tạo: gồm 1 phân tử Glixêrol, 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phôtphat.
- Chức năng : cấu tạo nên các loại màng của tế bào.
3. Stêrôit :
Là thành phần cấu tạo của màng sinh chất và một số loại hoocmôn trong cơ thể sih vật.
4. Sắc tố và Vitamin :
Một số sắc tố như Carôtenôit và Vitamin như A, D, E, K cũng là một dạng lipit.
Củng cố :
Câu 1 : Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ?
Câu 2 : Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit?
Dặn dò :
Học thuộc bài đã học.
Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10)
Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10.
File đính kèm:
- Bai 4SH10CB.doc