Giáo án Sinh học Khối 9 - Chương trình cả năm

I/ Mục tiêu: (chuẩn kiến thức)

 1/ Kiến thức:

 - Nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận xét.

 - Phát biểu được nội dung quy luật phân li.

 2/ Kĩ năng:

 

 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về phép lai phân tích, tương quan trội lặn, trội không hoàn toàn .

 Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm .

 3/ Thái độ

- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.

II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

- Động não

 - Vấn đáp - tìm tòi

 - Trực quan

 - Dạy học nhóm

III/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên

 - Tranh phóng to H 2.1 và 2.3 SGK.

2. Học sinh

 - Nghiên cứu trước nội dung bài mới.

 IV/ Tiến trình lên lớp:

 1/ Ổn định (1’)

 2/ Kiểm tra bài cũ (3’)

 - Lấy các VD về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm " cặp tính trạng tương phảng ".

3/ Các hoạt động dạy học

 a/ Khám phá: GV yêu cầu HS trình bày ND cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lại của Men đen: Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?

 

doc188 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Khối 9 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự cố môi trường của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam? 3. Bài mới (35 phút) * Chọn chủ đề thảo luận: - Ngăn chặn hành vi phá rừng bất hợp pháp. - Không đổ rác bừa bãi. - Không gây ô nhiễm nguồn nước. - Không sử dụng phương tiện giao thông cũ nát. Hoạt động 1: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG ( 30 P) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung - GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 chủ đề thời gian 15 phút - Mỗi chủ đề thảo luận 15 phút. Trả lời các câu hỏi vào khổ giấy lớn. - Những hành động nào hiện nay đang vi phạm Luật bảo vệ môi trường? - Hiện nay nhận thức của người dân địa phương về vấn đề đó đã đúng như luật bảo vệ môi trường quy định chưa? - Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường? - Những khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục? - Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt luật bảo vệ môi trường là gì? - GV yêu cầu các nhóm treo tờ giấy có viết nội dung lên bảng để trình bày và các nhóm khác tiến hành theo dõi. - GV nhận xét phần thảo luận theo chủ đề của nhóm và bổ sung - Tương tự như vậy với 3 chủ đề còn lại. - Mỗi nhóm chọn 1 chủ đề + Nghiên cứu kĩ nội dung luật + Liên hệ thực tế ở địa phương + Thống nhất ý kiến, ghi vào giấy khổ lớn. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đặt câu hỏi để cùng thảo luận. 1. Vận dụng luật BVMT - Ví dụ: chủ đề không đổ rác bừa bãi. + Nhiều người vứt rác bừa bãi đặc biệt là nơi công cộng. + Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp, chưa đúng luật. + Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy định đối với từng hộ, tổ dân phố. + Khó khăn trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường là ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện. + HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong việc thực hiện luật bảo vệ môi trường. 4. Tổng kết (4 phút) - Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì? - Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào? - GV nhận xét buổi thực hành về ưu nhược điểm của các nhóm. - Đánh giá điểm cho HS. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Viết báo cáo thu hoạch theo nhóm. - HS ôn lại nội dung: Sinh vật và môi trường Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 65: BÀI TẬP I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Củng cố kiến thức nội dung các chương sinh vật và môi trường, hệ sinh thái, con người dân số và môi trường, bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng  - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan. - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy, hợp tác, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế.... 3. Thái độ  - Nghiêm túc làm các bài tập. II/ Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Sử dụng phương pháp vấn đáp, dàm thoại và trao đổi nhóm. III/ Chuẩn bị: - GV “Vở bài tập sinh học 9 và bảng phụ - Chuẩn bị bài IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: BÀI TẬP Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gv Yêu cầu Hs Nghiên cứu bài tập 2 vở bài tập sinh học 9- T117 Gv Yêu cầu hs thảo luận nhóm bàn . Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung. * Câu trả lời đúng: a,Thực vật và sinh vật tiêu thụ bậc 2: Rắn, chim ăn sâu b, trước, sau Bài tập 2- Vở bài tập sinh học ( Bài tập 1,2 - Phần củng cố trang 128) GV yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm lớn - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung: - Yêu cầu: + Các hoạt động: sinh hoạt, giao thông vận tải, công nghiệp, chất thải công nghiệp, thuốc bảo vệ thực vật, chất phóng xạ, vi sinh vật gây bệnh. + Tác hại của ô nhiễm môi trường là: Biến đổi các tính chất vật lí hoá học có tác hại tới sức khoẻ con người và sinh vật. - Hs hoạt động cá nhân đại diện hs trả lời câu hỏi Hs khác nhận xét bổ sung * Bài tập 3: ( Bài tập 2 Vở bài tập T137) * Bài tập 4: (Bài tập 2 phần củng cố vở bài tập T143 - Hs thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung 1. Bài tập Chương 1: Hệ sinh thái * Bài tập 1: Quan sát H50.2 sgk và thực hiện bài tập sau: a, Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của chuỗi thức ăn sau: .-> Chuột ->... .-> Bọ ngựa-> .-> Sâu ->.. ->..-> .->-> b, Hãy điền các từ phù hợp vào những chỗ trống trong câu sau: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nahu. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía ., vừa là sinh vật bị mắt xích ..tiêu thụ. * Bài tập 2: Những hoat động nào của con người gây ô nhiễm môi trường và tác hại của ô nhiễm môi trường là gì? * Bài tập 3: ( Bài tập 2 Vở bài tập T137) điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: Tài nguyên thiên nhiên không phải là, chúng ta cần phải sử dụng một cách.và.., vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại và đảm bảo duy trì lâu dài cho các thế hệ mai sau. Bảo vệ rừng và cây xanh trên trái đất sẽ có vai trò quan trọng trong việc ., .và. * Bài tập 4: (Bài tập 2 phần củng cố vở bài tập T143) - Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng? Nêu các biện pháp bảo vệ? 4. Tổng kết 1, Cho biết các tác nhân gây ô nhiễm môi trường? 2, Hãy viết sơ đồ lưới thức ăn gồm 5 chuỗi thức ăn? 5. HDVN - Ôn tập lại kiến thức các chương để chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì. Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 66 : ÔN TẬP HỌC KÌ II I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá. 3. Thái độ - Yêu bộ môn II. Đồ dùng 1. GV  - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung bảng 63.1; 63.2; 63.3; 63.4; 63.5 SGK 2. HS - Hoàn thành trước các bảng vào vở III. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu câu các nhóm thảo luận thời gian 8 phút hoàn thành bảng - Phân lớp thành 3 nhóm: - Nhóm 1: Bảng 1,2 - Nhóm 2: Bảng 3,4 - Nhóm 3: Bảng 5,6 - GV nhận xét chuẩn hoá bảng. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến - Đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét bổ sung. I. Hệ thống hoá kiến thức * Kết luận: Nội dung bảng. Bảng 63.1- Môi trường và các nhân tố sinh thái Môi trường Nhân tố sinh thái (NTST) Ví dụ minh hoạ Môi trường nước NTST vô sinh NTST hữu sinh - ánh sáng - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trong đất NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV. Môi trường trên mặt đất Không khí NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ - Động vật, thực vật, VSV, con người. Môi trường sinh vật NTST vô sinh NTST hữu sinh - Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng. - Động vật, thực vật, con người. Bảng 63.2- Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái Nhân tố sinh thái Nhóm thực vật Nhóm động vật Ánh sáng - Nhóm cây ưa sáng - Nhóm cây ưa bóng - Động vật ưa sáng - Động vật ưa tối. Nhiệt độ - Thực vật biến nhiệt - Động vật biến nhiệt - Động vật hằng nhiệt Độ ẩm - Thực vật ưa ẩm - Thực vật chịu hạn - Động vật ưa ẩm - Động vật ưa khô. Bảng 63.3- Quan hệ cùng loài và khác loài Quan hệ Cùng loài Khác loài Hỗ trợ - Quần tụ cá thể - Cách li cá thể - Cộng sinh - Hội sinh Cạnh tranh (hay đối địch) - Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở. - Cạnh tranh trong mùa sinh sản - Ăn thịt nhau - Cạnh tranh - Kí sinh, nửa kí sinh - Sinh vật này ăn sinh vật khác. Bảng 63.4- Hệ thống hoá các khái niệm Khái niệm Ví dụ minh hoạ - Quần thể: Là tập hợp những các thể cùng loài, sống trong 1 không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản. - Quần xã: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài, cùng sống trong 1 không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống. - Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã, trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. - Chuỗi thức ăn: Là một dãy nhiều loài sinh vật có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắt xích phía sau tiêu thụ. - Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. VD: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi Châu Phi... VD; Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương... VD: Thực vật phát triển " sâu ăn thực vật tăng " chim ăn sâu tăng " sâu ăn thực vật giảm. VD: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, biển, thảo nguyên... Rau " Sâu " Chim ăn sâu " Đại bàng " VSV. Bảng 63.5- Các đặc trưng của quần thể Các đặc trưng Nội dung cơ bản ý nghĩa sinh thái Tỉ lệ đực/ cái - Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái là 1:1 - Cho thấy tiềm năn sinh sản của quần thể Thành phần nhóm tuổi Quần thể gồm các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi trước sinh sản - Nhóm tuổi sinh sản - Nhóm sau sinh sản - Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể - Quyết định mức sinh sản của quần thể - Không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể. Mật độ quần thể - Là số lượng sinh vật trong 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể. Bảng 63.6 Các dấu hiệu điển hình của quần xã (Bảng 49 SGK). Hoạt động2: Câu hỏi ôn tập Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức. - GV cho HS nghiên cứu các câu hỏi ở SGK trang 190, thảo luận nhóm để trả lời. II.Câu hỏi ôn tập - Các nhóm nghiên cứu câu hỏi, thảo luận để trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố. - GV tóm tắt nội dung của bài - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. 5. HDVN. - Hoàn thành các bài còn lại - Chuẩn bị kiểm tra học kì II vào tiết sau.

File đính kèm:

  • docsinh hoc 9 kim anh.doc