Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2012-2013

Câu 1 (3,0 điểm)

1. Trong cơ thể người, có những loại tế bào nào không có ty thể ? Tại sao nó không có ty thể? Tại sao không có ty thể mà tế bào vẫn sống được ?

2. Trình bày sự biến đổi tinh bột trong ống tiêu hóa của người ?

Câu 2 (1,5 điểm)

So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng.

Câu 3 (1,5 điểm)

Trong các kì của quá trình nguyên phân, sự biến đổi hình thái nào của nhiễm sắc thể ở mỗi kì là đặc trưng nhất ? Nêu ý nghĩa của sự biến đổi hình thái này trong mỗi kì.

Câu 4 (1,5 điểm)

Ở người, nếu đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 hoặc 23 thì gây nên hậu quả gì ?

Câu 5 (2,0 điểm)

1. Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?

2. Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn a gây ra, alen trội A qui định người bình thường. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?

Câu 6 (3,0 điểm)

1. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì?

2.Vai trò của mỗi thành phần trong hệ sinh thái tự nhiên?

3. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Nguyên nhân tạo cân bằng sinh học.

Câu 7 (1,5 điểm)

1. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?

2. Vai trò của AND là gì ?

 

doc5 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Đề số 1 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH Đề số 1 MÔN SINH HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2012-2013 Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (3,0 điểm) 1. Trong cơ thể người, có những loại tế bào nào không có ty thể ? Tại sao nó không có ty thể? Tại sao không có ty thể mà tế bào vẫn sống được ? 2. Trình bày sự biến đổi tinh bột trong ống tiêu hóa của người ? Câu 2 (1,5 điểm) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Câu 3 (1,5 điểm) Trong các kì của quá trình nguyên phân, sự biến đổi hình thái nào của nhiễm sắc thể ở mỗi kì là đặc trưng nhất ? Nêu ý nghĩa của sự biến đổi hình thái này trong mỗi kì. Câu 4 (1,5 điểm) Ở người, nếu đột biến nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 hoặc 23 thì gây nên hậu quả gì ? Câu 5 (2,0 điểm) 1. Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ? 2. Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn a gây ra, alen trội A qui định người bình thường. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu? Câu 6 (3,0 điểm) 1. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì? 2.Vai trò của mỗi thành phần trong hệ sinh thái tự nhiên? 3. Thế nào là cân bằng sinh học trong quần xã sinh vật ? Nguyên nhân tạo cân bằng sinh học. Câu 7 (1,5 điểm) 1. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? 2. Vai trò của AND là gì ? Câu 8 (3,0 điểm) Một cơ thể có 10 tế bào sinh dục cùng thực hiện phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh ra đều tham gia giảm phân bình thường để tạo giao tử đã cần môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tạo ra 2560 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10% đã hình thành 128 hợp tử. 1. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. 2. Xác định giới tính của cơ thể đã tạo ra giao tử đó. Câu 9 ( 3,0 điểm) Khi lai 2 thứ lúa thuần chủng với nhau được F1. Cho F1 lai với nhau được F2 gồm 10880 cây, trong đó có 6120 cây thân cao, hạt gạo đục. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2. Cho biết alen trội A quy định thân cao, alen lặn a quy định thân thấp; alen trội B quy định hạt đục, alen lặn b quy định hạt trong. ------------------Hết---------------- Họ và tên thí sinh ............................................... Số báo danh.............. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ Hướng dẫn chấm đề chính thức môn sinh học (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu 1 ( 1,0 điểm) - Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng 0,25 điểm - Vai trò của ADN: là cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử 0,25 điểm - Vai trò của mARN: là vật chất di truyền trung gian 0,25 điểm - Bản chất của mối quan hệ: Trình tự các nuclêotit trong mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêotit trong mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 0,25 điểm Câu 2 ( 1.0 điểm) a. * Phương pháp nghiên cứu: Phân tích các thế hệ lai..... * Cặp nhân tố di truyền Menđen giả định ngày nay được gọi là cặp gen (cặp alen)... b. * Biến dị tổ hợp được phát sinh thông qua hình thức sinh sản hữu tính...... * Ý nghĩa của biến dị tổ hợp: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống... 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 3 ( 1.0 điểm) Các loại biến dị + Biến dị không di truyền (thường biến) + Biến dị di truyền: biến dị tổ hợp và biến dị đột biến (ĐB gen và ĐB nhiễm sắc thể) 0,25 điểm 0,25 điểm Điểm khác nhau cơ bản - Thể dị bội: có sự thay đổi số lượng NST( tăng hoặc giảm) xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST 0,25 điểm - Thể đa bội: có sự thay đổi số lượng NST ( chỉ có tăng) xảy ra ở tất cả các cặp NST 0,25 điểm Câu 4 ( 1,0 điểm) a. Khái niệm - Đồng sinh cùng trứng là hiện tượng những người cùng được sinh ra từ một hợp tử ban đầu. 0,25 điểm Cơ chế - Từ một phôi ban đầu (phôi sớm), được chia cắt thành 3 phôi bào. Mỗi phôi bào phát triển thành một cơ thể. 0,25 điểm b. Biện luận: Vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh nên cả bố và mẹ đều mang cặp gen dị hợp. Sơ đồ lai: P: Bố (Aa) x Mẹ (Aa) G: 50% A; 50% a 50% A; 50% a F1: 25% AA: 50% Aa : 25% aa -Xác suất bất kì đứa con bị bệnh ở lần sinh nào cũng là: 25%. 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 5 ( 1,5 điểm) a.Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau, trong kiểu gen của cơ thể lai F1 có sự tập trung các gen trội có lợi. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: - Ở các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp tử giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng, trong đó cơ thể đồng hợp tử mang các alen lặn biểu hiện một số đặc điểm xấu. 0,25 điểm 0,25 điểm b* Giải thích: Khi tự thụ phấn và giao phối cận huyết qua các thế hệ thì làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần, kiểu gen đồng hợp tăng dần -> các alen lặn có hại sẽ được biểu hiện ->Gây thoái hoá giống * Ở chim bồ câu không thoái hoá vì: chúng đều mang kiểu gen đồng hợp không gây hại.. c. Lai tạo và gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra giống mới vì: - Lai tạo -> Tạo biến dị tổ hợp .... - Gây đột biến nhân tạo -> Tạo biến dị đột biến . 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 6 ( 1,0 điểm) Điểm khác nhau Quan hệ hỗ trợ Quan hệ đối địch - Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các loài sinh vật tham gia. - Là mối quan hệ khác loài, trong đó một loài sinh vật được lợi còn một loài bị hại hoặc cả hai loài cùng bị hại. 0,5 điểm b. Vai trò của các thành phần trong hệ sinh thái Sinh cảnh (thành phần vô sinh): cung cấp vật chất và năng lượng cho quần xã sinh vật, là nơi ở của các loài sinh vật. 0,1 điểm Sinh vật sản xuất: thực hiện quá trình quang hợp biến đổi chất vô cơ thành chất hữu cơ, chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong các hợp chất hữu cơ. 0,15 điểm Sinh vật tiêu thụ: tham gia vào quá trình trao đổi vật chất và chuyển hóa năng lượng. 0,15 điểm Sinh vật phân giải: biến đổi các chất hữu cơ thành chất vô cơ, trả lại cho môi trường. 0,1 điểm Câu 7 ( 1,0 điểm) a. Hai phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì quá trình tự sao diễn ra: - Theo nguyên tắc bổ sung, nghĩa là các nucleotit trên mạch khuôn kết hợp với các nucleotit tự do: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại................... - Theo nguyên tắc giữ lại một nửa: mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới........................................................................................................... b. - Chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là : 2,83 x 108 x 3,4A0 = 9,62 x 108 (A0) - Chiều dài trung bình 1 ADN ( 1 NST) của ruồi giấm là : (9,62 x 108 ) : 8 = 1,2 x 108 A0 - Vậy NST đã cuộn chặt với số lần là: (Biết 2µm = 2 x 104 A0) (1,2 x 108 A0 ) : ( 2 x 104 A0) = 6013 lần.... 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Câu 8 ( 1,5 điểm) - Vì P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 100% cây thân cao, quả đỏ → tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. 0,25 điểm - Quy ước: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng. - Vì P thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 100% cây thân cao, quả đỏ → F1 dị hợp tử về 2 cặp gen trên (Aa, Bb). 0,25 điểm - Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập với nhau thì ở F2 phải xuất hiện 4 loại kiểu hình. 0,25 điểm - Theo đề bài, ở F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình → các gen quy định các tính trạng này cùng nằm trên 1 NST và xảy ra hiện tượng di truyền liên kết (liên kết gen). 0,25 điểm - Nếu F1 có kiểu gen thì ở F2 sẽ xuất hiện 3 loại kiểu hình, do vậy kiểu gen của F1 là 0,25 điểm - Viết sơ đồ lai và tìm ra tỉ lệ mỗi loại kiểu hình ở F2 là 75% thân cao, quả đỏ: 25% thân thấp, quả vàng. 0,25 điểm Câu 9 ( 1,0 điểm) Biện luận, viết sơ đồ lai: - Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình F1 + Cây cao hạt gạo đục ở F2 chiếm 6120/10880 = 0,5625 = 9/16 + F2 có 16 tổ hợp giao tử = 4 x 4 ->F1 dị hợp 2 cặp gen là AaBb (Cây cao, hạt gạo đục) -> kiểu gen P: Hoặc AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.. - Sơ đồ lai P -> F2 P: AABB (Cao, đục) x aabb (Thấp, trong) F1: AaBb (Cao, đục) hoặc P: AAbb (Cao,trong) x aaBB (Thấp, đục) F1: AaBb (Cao, đục) ............................. F1 x F1: AaBb (Cao, đục) x AaBb(Cao, đục) G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: 9 kiểu gen: 1AABB: 2AABb:2AaBB: 4AaBb: 1Aabb: 2Aabb :1aaBB: 2aaBb:1aabb 4 kiểu hình : 9 cao, đục ; 3 cao, trong; 3 thấp, đục; 1thấp, trong.................................... 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm ( Phần bài tập nếu học sinh giải theo cách khác hợp lí và đúng vẫn cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docdethithu1.doc.doc