I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật
nguyên sinh là: trùng roi và trùng giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng thực hành sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
- Giáo dục lòng yêu khoa học, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
- HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
10 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 3-6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
HS mô tả. Yêu cầu:
B1: Trùng roi ban đầu.
B2: nhân phân đôi,
B3: Hình thành 2 roi, 2 điểm mắt và 2 không bào, 2 nhân tách nhau. Chất nguyên sinh phân đôi.
B4: Bắt đầu phân đôi theo chiều dọc cơ thể.2 roi, 2 điểm mắt, 2 không bào tách nhau.
B5: Hai nhân tách nhau hoàn toàn.
B6: Hình thành 2 tế bào giống nhau và giống tế bào ban đầu.
II. Tập đoàn trùng roi
HS nghiên cứu SGK, hoàn thành bài tập:
Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
HS trả lời:
Một số cá thể bên ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi.
Một số di chuyển vào bên trong làm nhiệm vụ phân chia thành tập đoàn mới.
* Kết luận
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào. Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá
- HS đọc ghi nhớ SGK.
? Trùng roi giống và khác thực vật ở điểm nào?
- Yêu cầu
+ Giống: Có cấu tạo tế bào. Có các hạt diệp lục, có khả năng tự dưỡng.
+ Khác: Động vật có roi, điểm mắt, có khả năng di chuyển. Có khả năng sống dị dưỡng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tổ duyệt tiết 3,4
Ngày soạn: 29/08/2013
Ngày giảng: 4/ 9/2013
Tiết 5 - Bài 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- HSKT: Nêu được cầu tạo ,dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của trùng giày
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ Giáo dục ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.
- Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh.
- HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp 7A
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra hình vẽ giờ trước của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
- Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
I. Tìm hiểu trùng biến hình, trùng giày
- Cá nhân tự đọc các thông tin £ SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Bảng: Tìm hiểu trùng biến hình, trùng giày
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể.
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi:
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình.
- Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
- Số lượng nhân và vai trò của nhân?
- Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ Trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
Kết luận
- Nội dung trong phiếu học tập.
4. Củng cố
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
=====================
Ngày soạn: 29/08/2013
Ngày giảng: 06/09/2013
Tiết 6 – Bài 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định: 7A
2. Kiểm tra bài cũ
Đặc điểm di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã của trùng biến hình và trùng giày?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời: phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu.
Phiếu học tập: Đặc điểm trùng kiết lị và trùng sốt rét
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng cầu người
Qua ăn uống
Ở thành ruột
Làm suy nhược cơ thể
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng cầu người
Qua muỗi đốt
Trong mạch máu
Thiếu máu, suy nhược cơ thể nhanh
Sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK.
- Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
- Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
- Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
II. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
5. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Tổ duyệt tiết 5,6
File đính kèm:
- Tiet 3-6.doc