Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm

Cho học sinh nghiên cứu kĩ hình 1.1 và 1.2 và đọc thông tin trang 5 SGK

-HS thấy được chỉ trong một giọt nước biển số loại động vật rất phong phú .

-Riêng về loài chim vẹt có tới 316 loài .

-GV chia nhóm cho học sinh thảo luận về sự đa dạng phong phú của loài và trả lời các câu hỏi :

 +hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương em để chứng minh sự đa dạng phong phú của thế giới động vật .

 +Hãy kể tên các loại động vật được thu thập khi >

 *Kéo một mẻ lưới trên biển .

 *Tát một ao cá .

 *Đơm đó qua đêm ở một đầm hồ.

 -Hãy kể tên các động vật tham gia vào bản giao hưởngthường cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê nước ta .

GV giải thích nhận xét bổ sung câu trả lời của các nhóm .

Cho một học sinh đọc thông tin ở trang 6SGK.

 -Gv giải thích ở một số nhóm động vật còn phong phú về dố lượng cá thể :đàn châu chấu bay như những đám mây , đàn bướm dài hàng trăm mét .

 -GV giải thích nguồn gốc vật nuôi .

doc37 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
máu sán dây .Tiêu bản mô hình mẫu vật . 2.Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng 45 vàovở bài tập IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1.Mở bài : Con người chúng ta là động vật cao cấp nhất tiến hóa nhất làm chủ cả muôn loài trên thế giới. Mỗi loài sinh vật đều chụi dưới quyền con người .Vậy mà con người phải ra công ra sức làm việc cho một bọn ăn không ngồi rồi.Đó chính là? 2.Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác *.Mục tiêu :Tìm hiểu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát hình 12.1,12.2,12.3thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Kể tên một số giun dẹp kí sinh +Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật ?Vì sao? +Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần pjải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc ? -GV cho các nhóm phát biể ý kiến chữa bài -GV cho HS đọc mục:’’Em có biết’’cuối bài trả lời câu hỏi: +Sán kí sinh gây tác hại như thế nào ? +Em Sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán ? -GV cho HS rút ra kết luận . -GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh :sán lá song chủ,sán mép ,sán chó -HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 ghi nhớ kiến thức -Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ,trả lời câu hỏi : Yêu cầu kể tên: +Bộ phận kí sinh chủ yếu là :Máu ruột gan cơ +Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng . Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật ,giữ vệ sinh môi trường . -Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác bổ sung ý kiến Yêu cầu nêu được : -Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho vật chủ gầy yếu -Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm .Không ăn thịt lợn bò gạo Tiểu kết 1: Đa số giun dẹp sống kí sinh .Sán lá máu trong máu người .Sán bã trầu trong ruột lợn .Sán dây trong ruột người và trong cơ của trâu, bò, lợn . Hoạt động 2: Đặc điểm chung của giun dẹp *.Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm chung cơ bản của ngành giun dẹp . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm hòan thành bảng 1 trang 45 -GV gọi HS chữa bài bằng cách tự điền thông thin vào bảng 1 -GV gọi nhiể nhóm trả lời -GV ghi phần bổ sung để các nhóm khác tiếp tục theo dõi góp ý hay đồng ý -GV cho HS xem bảng kiến thức chuẩn -Cá nhân đọc thông tin SGK tang 45 nhớ lại kiến thức bái trước ,thảo luận nhóm hòan thành bảng 1 -Chú ý :Lối sống có liên quan đến một số đặc điểm cấu tạo -Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm . -Nhóm khác theo dõi bổ sung HS tự sữa chữa nếu cần Bảng 1:Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp TT Đại diện Đặc điểm so sánh Sán lông (Sống tự do ) Sán lá gan (kí sinh ) Sán dây (kí sinh ) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm + + 5 Giác bám phát triển + + 6 Ruột phân hánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng + + -Gv yêu cầu các nhóm xemlại bảng 1thảo luận tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp -GV yêu cầu HS rút ra kết luận -Nhóm thảo luận yêu cầu nêu được : +Đặc điểm cơ thể +Đặc điểm một số cơ quan +Cấu tạo cơ thể liên quan đến lối sống -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung Tiểu kết 2: Đặc điểm chung của ngành giun dẹp : -Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên -Ruột phân nhánh chưa có hậu môn -Phân biệt đuôi lưng bụng 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK 4.Kiểm tra đánh giá : Gv cho HS làm bài tập :Hãy chọn câu đúng Ngành giun dẹp có những đặc điểm sau : a.Cơ thể có dạng túi b .Cơ thể dẹt có đối xứng hai bên c.Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn d. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn e.Cơ thể chỉ có một phần đầu và đế bám f. Một số kí sinh có giác bám g.Cơ thể phân biệt :Đầu ,lưng ,bụng h. Trứng phát triển thành cơ thể mới i.Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng 5.Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi 1,2,3SGK ; Đọc phần em có biết: -Tìm hiểu thêm về sán kí sinh -Tìm hiểu về giun đũa: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đũa? 6. Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 17-10-2006 Tuần :7 Ngày giảng : 18-10-2006 Tiết: 13 NGÀNH GIUN TRÒN Bài 13: GIUN ĐŨA I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: -HS nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng ,sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh . -Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh 2.Kĩ năng -Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích ,kĩ năng họat động nhóm 3. Thái độ *:Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường,vệ sinh cá nhân . II/ PHƯƠNG PHÁP : Trực quan ,hoạt động nhóm . III/ CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của giáo viên -Tranh vẽ cấu tạo ngoài và trong của giun đũa ,tranh vòng đời của giun đũa . 2.Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài mới IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1.Mở bài : Giun đũa được chọn là đại diện ngành giun tròn tỉ lệ người mắc bệnh giun đũa chiếm tỉ lệ :90%,gây tác hại lớn hiểu biết về giun đũa giúp ta bảo vệ sức khoẻ cá nhân và cộng đồng 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. *Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm cấu tạo ,dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv yêu cầu đọc thông tin trong SGk và quan sát hình :13.1,13.2 trang 47 SGK -Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : +Tình bày cấu tạo của giun đũa ? +Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì ? +Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticunthì chúng sẽ ra sao ? +Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì đến tốc độ tiêu hóa ?Khác với giun dẹp đặc điểm nào ?Tại sao? +Giun đũa di chuyển bằng cách nào ?Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mậ và gây hậu quảnhư thế nào cho con người ? -GV gọi các nhóm trình bày đáp án -Gv giảng giải tốc độ tiêu hóa nhanh là do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa -Gvcho HS nhắc lại kết luận . -Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp quan sát hình ghi nhớ kiến thức -Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được: +Hình dạng +Cấu tạo :-Lớp vỏ cuticun -Thành cơ thể -Khoang cơ thể +Giun cái dài to đẻ nhiều trứng +Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa +Tốc độ tiêu hóa nhanh xuất hiện hậu môn +Dịch chuyển rất ít ,chui rúc. -Đại diện nhóm trình bày đáp án -Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung Tiểu kết 2: -Cấu tạo :Hình trụ dài 25cm.Thành cơ thể có biểu bì cơ dọc phát triển ,ống tiêu hóa thẳng có lỗ hậu môn .Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.Lớp cuticun làm căng cơ thể -Di chuyển :Hạn chế:Cơ thể cong duỗi chui rúc -Dinh dưỡng :Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa *.Mục tiêu :Chỉ rõ vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cơ quan sinh sản : -GV yêu cầu học sinh đọc mục 1 trong SGK trang 48và trả lời câu hỏi : +Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa Vòng đời giun đũa : -Gv yêu cầu HS đọc SGKquan sát hình 13.3 và 13.4 trả lời câu hỏi : +Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ +Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa +Tại sao y học khuyên mỡi người nên tẩy giun từ một đến hai lần trong một năm? -GV lưu ý :Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên :Dễ lây nhiễm và dễ tiêu diệt -Gv nêu một số tác hại :Gây tắc ruột ,tắc ống mật ,Suy dinh dưỡng cho vật chủ -GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận -Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi -Một vài HS trả lời ,HS khác bổ sung -Cá nhân dọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa Yêu cầu : -Vòng đời :Nơi trứng và ấu trùng phát triển ,con đường thâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh +Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay +Diệt giun đũa hạn chế được số trứng -Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời nhóm khác trả lời tiếp câu hỏi và bổ sung Tiểu kết 2: Vòng đời của giun đũa Giun đũa(Ruột người )àĐẻ trứng àAáu trùng trong trứng àThức ăn sống â Máu ,gan ,tim ,Phổi ß Ruột non (ấu trùng ) -Phòng chống : +Giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân khi ăn uống +Tẩy giun định kì 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGK 4.Kiểm tra đánh giá : a.Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan ? b.Nêu tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người c.Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 5.Dặn dò: * Về nhà: -Học bài trả lời câu hỏi 1,3 trong SGK -Đọc mục ‘’Em có biết ‘’ * Chuẩn bị bài sau: - Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn? -Kẻ bảng trang 51 vào vở bài tập 6. Rút kinh nghiệm: .

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc tron bo.doc