Giáo án Sinh học 7 - Tiết 13-17

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.

- HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh phóng to H13.1- 13.4 SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Tổ chức

 7A

2. Kiểm tra bài cũ

? Hãy kể tên một số giun dẹp và nêu đặc điểm của các giun dẹp đó?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa

 

doc8 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 13-17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tạo của giun đũa? ?Giun đũa di chuyển bằng cách nào? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? ? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giun dẹp(chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao? -? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người? HS nghiên cứu SGK, ghi nhớ. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. * Kết luận - Cấu tạo: + Hình trụ dài 25 cm. + Lớp cuticun bao bọc ngoài cơ thể, có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. - Di chuyển: hạn chế. + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều. Thức ăn đi theo một chiều từ miệng tới hậu môn. Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá trong ruột người Tốc độ tiêu hoá ở giun đũa nhanh hơn. Do đầu vào là thức ăn, đầu ra(hậu môn ) là chất thải, các phần ống tiêu hóa chuyên hóa hơn, đồng hóa thức ăn hiệu quả hơn giun dẹp. Đầu giun nhọn, cơ dọc phát triển, nhiều con có kích thước nhỏ nên chui được vào ống mật, làm người bệnh đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK trang 48, quan sát H13.3, 13.4 và trả lời câu hỏi: ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? ? Trình bày vòng đời của giun đũa. ? Để phòng chống giun đũa kí sinh chúng ta phải làm gì? ? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? - Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm? GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi. Đại diện HS trả lời. * Kết luận: - Cấu tạo cơ quan sinh dục: + Giun đũa phân tính. + Tuyến sinh dục dạng ống. - Thụ tinh trong. - Vòng đời của giun đũa: Trứng(theo phân ra ngoài) gặp đất ẩm phát triển thành ấu trùng trong trứng , người ăn phải trứng giun, đến ruột non người ấu trùng chui ra vào máu, qua tim, gan, phổi rồi về ruột non kí sinh(giun trưởng thành). - Phòng chống: + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống. + Tẩy giun định kì. Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung. Nhằm tránh ăn phải trứng giun trong rau sống hay giun bám vào tay. Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng. HS nghe, ghi nhớ 4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá - HS đọc ghi nhớ SGK. ? Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở. Ngày soạn: 25/09/2013 Ngày dạy: 04/10/2013 Tiết 14 - Bài 14 MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. CHUẨN BỊ - Tranh hình 14.1- 14.4 SGK, tài liệu về giun tròn kí sinh. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức 7A 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Bài mới Hoạt động: Một số giun tròn khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? ? Trình bày vòng đời của giun kim? ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. ? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - GV cho HS tự rút ra kết luận. HS đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức. Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giun kim: kí sinh ở ruột già người; Giun móc câu: kí sinh ở tá tràng người làm người bệnh xanh xao vàng vọt; Giun rễ lúa: kí sinh ở rễ lúa gây bệnh vàng lụi. HS trả lời dựa vào h14.4. Ngứa hậu môn, đưa tay gãi. Trẻ em hay mút tay. Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. Kết luận - Một số đặc điểm cơ bản của một số đại diện giun tròn: + Giun kim: kí sinh ruột già người, nhất là trẻ em. Giun cái đẻ trứng ở hậu môn ban đêm gây ngứa ngáy. Trứng giun qua tay và thức ăn vào miệng. + Giun móc câu: Kí sinh ở tá tràng người làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân, khi người đi chân đất ở vùng có ấu trùng giun móc câu sẽ dễ bị bệnh. + Giun rễ lúa: kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi chết. Là nguyên nhân gây “bệnh vàng lụi” rất nguy hại ở lúa. - Biện pháp phòng tránh bệnh giun kí sinh: + Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. + Tẩy giun định kì, diệt ruồi, muỗi. 4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá ? Tại sao nước ta tỉ lệ mắc giun đũa cao? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 15. Tổ duyệt tiết 13,14 NGÀNH GIUN ĐỐT Ngày soạn: 02/10/2013 Ngày dạy: 07/10/2013 Tiết 15 - Bài 16 THỰC HÀNH MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng Tập thao tác mổ động vật không xương sống. Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất Học kĩ bài giun đất - GV: Bộ đồ mổ, kính lúp. Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 7A: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - Thao tác thật nhanh. - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A. 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. 1. Cấu tạo ngoài A. Xử lí mẫu - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. b. Quan sát cấu tạo ngoài - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn thành yêu cầu của GV. - HS trao đổi câu hỏi: + Quan sát vòng tơ " kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt hơn. - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan sát, thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5. Dặn dò - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. Ngày soạn: 02/10/2013 Ngày dạy: 11/10/2013 Tiết 16 - Bài 16 THỰC HÀNH MỔ QUAN SÁT GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng Tập thao tác mổ động vật không xương sống. Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất Học kĩ bài giun đất - GV: Bộ đồ mổ, kính lúp. Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 7A: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. ? Nếu các bước tiến hành mổ giun đất + Thực hành mổ giun đất. - GV: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm mổ chưa đúng. - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - GV kiểm tra các nhóm bằng cách yêu cầu chỉ các nội quan trên mẫu mổ. - GV gọi đại diện 1-3 nhóm: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 2. Cấu tạo trong a. Cách mổ - Hs quan sát H 16.2, nghiên cứu thông tin SGK nắm được các bước mổ giun đất. - Hs trả lời - Hs tiến hành theo nhóm b. Quan sát cấu tạo trong - Hs tiến hành quan sát theo hướng dẫn của giáo viên 4. Củng cố - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. 5. Dặn dò - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở. Tổ duyệt tiết 15,16

File đính kèm:

  • doc13-16.doc