I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát
- Kĩ năng thảo luận nhóm, kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 64: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 03/04/2014
Tiết 64 Ngày dạy: 07/04/2014
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, quan sát
- Kĩ năng thảo luận nhóm, kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế
3. Thái độ:
- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC.
1. Giáo viên:
- Mẫu vật: nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi và một số bộ phận cây bị bệnh nấm
- Tranh một số nấm ăn được và nấm độc
2. Học sinh: Ôn tập về soạn đề cương ôn tập. Chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số:
6A1:. 6A2:.. 6A3:..
6A4:. 6A5:.. 6A6:..
2. Kiểm tra bài cũ :
- Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào ?
- Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Bài học trước các em đã được tìm hiểu về mốc trắng và nấm rơm. Trong tự nhiên ngoài
Các loại nấm trên còn vô số các loại nấm khác. Vậy nấm có đặc điểm sinh học và tầm quan trong như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện phát triển của nấm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS thảo luận những câu hỏi sau:
+ Tại sao muốn cây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước?
+ Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc?
+ Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Nêu các điều kiện phát triển của nấm?
- Học sinh thu thập thông tin, thảo luận.
+ Bào tử nấm phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm.
+ Vì có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp
+ Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
+ Như tiểu kết
- Học sinh đọc thông tin
Tiểu kết: Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của nấm.
- Yêu cầu học sinh thu thập thông tin. Trả lời các câu hỏi sau :
+ Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào?
+ Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh.
-> Chốt lại cách dinh dưỡng của nấm
- Học sinh đọc và thu thập thông tin trả lời câu hỏi:
+ Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
+ Học sinh lấy ví dụ
Tiểu kết: Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh. Một số nấm cộng sinh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng của nấm.
1/ Nấm có ích:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk ?
+ Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ
- GV tổng kết lại công dụng của nấm => giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh.
2/ Nấm có hại:
- Yêu cầu HS quan sát trên mẫu hoặc tranh
+ Nấm gây tác hại gì cho thực vật?
- Giới thiệu một vài nấm có hại cho thực vât.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk
+ Kể một số nấm có hại cho người?
- Cho học sinh nhận dạng một số nấm độc
+ Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra làm cách nào?
+ Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì?
- Học sinh đọc và thu thập thông tin sgk
+ Như tiểu kết
- HS quan sát tranh, mẫu vật.
+ Gây bệnh cho cây trồng, gây hại mùa màng
- Học sinh đọc thông tin
+ Nấm kí sinh gây bệnh cho người như hắc lào, lang ben, nấm tócnấm độc gây ngộ độc.
+ Dựa vào điều kiện phát triển của nấm trả lời
+ Để quần áo khô ráo, sạch sẽ
Tiểu kết:
1/ Nấm có ích:
- Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
- Sản xuất rượu, bia, chế biến một số bột mì, làm men nở bột mì, làm thức ăn, thuốc
2/ Nấm có hại:
- Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và con người, làm hỏng thức ăn, đồ dùng
- Nấm độc có thể gây ngộ độc
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
1. Củng cố: Học sinh đọc ghi nhớ sgk, trả lời câu hỏi sgk
2. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh soạn đề cương và chuẩn bị mẫu vật địa y trên thân cây to
V: RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Sinh 6 tiet 64.doc