Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013

I.TÌM HIỂU CHUNG:

 1.Tácgiả:

-Phan Bội Châu nhà yêu nước và CM lớn, “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lậ. Nhân vật lịch sử kiệt xuất đầu tkXX, lãnh tụ các p/trào: Duy Tân, Đông Du, Việt Nam quang phục hội.

-TP(sgk)nhà thơ, nhà văn lớn của dân tộc, khơi nguồn cho văn chương trữ tình -chính trị.

2.Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương:

a.Hoàn cảnh sáng tác: năm 1905, trước khi tác gỉa chia tay với các đồng chí để sang Nhật và Trung Quốc tranh thủ sự giúp đỡ cho phong trào CM VN

b.Thể loại –kết cấu :

-Thất ngôn bát cú Đường luật, chữ Hán.

-Kết cấu: 4 phần Đề, Thực, Luận, Kết.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:

1/Hai câu Đề:Quan niệm mới về Chí làm trai và tư thế, tầm vóc của con người trong vũ trụ.

-Hi kì->điều lạ->lớn lao, hiển hách->cứu nước nhà =>khẳng định một lẽ sống đẹp, chí làm trai của con người VN xưa nay.

-Càn khôn ->trời đất; câu 2->câu hỏi tu từ=> tư thế tầm vóc lớn lao có thể xoay chuyển cả vũ trụ=>lẫm liệt phi thường.

Q/n vừa kế thừa truyền thống vừa mới mẻ, táo bạo lí tưởng vì dân vì nước.

2/Hai câu Thực: Ý thức trách nhiệm cá nhân trước thời cuộc:

-Câu 3: Khẳng định dứt khoát “tu hữu ngã”(cần có tớ)->vai trò của cái Tôi ->cống hiến cho đời, lưu danh thiên cổ(trăm năm, muôn thuở).

K/định ý thức trách nhiệm công dân chính đáng, cao cả, xuất phát từ tấm lòng yêu nước sôi sục, thiết tha.

3/Hai câu Luận: thái độ quyết liệt trước tình cảnh đất nước và những tín điều xưa cũ.

-Câu phủ định->Tình cảnh nước mất, nhà tan->nỗiđau xót, tủi nhục,ý chí sắt thép ko cam chịu.

-Nhận thức mới mẻ quyết liệt->tìm tòi, học hỏi con đường mới.

 

doc81 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 11 - Học kì 2 - Năm học 2012-2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ - Do CN, VN, trạng ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của câu biểu hiện b/Nghĩa tình thái: thái độ, sự đánh giá của người nói à sự việc ; người nghe. - Biểu hiện qua các từ ngữ tình thái. Câu 6 (HS tự làm ) Câu 7: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của NP 2. Từ không biến đổi hình thái 3. ý nghĩa NP : ở chỗ sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và cách dùng hư từ Ví dụ minh hoạ 1. “Thôn/ Đoài/ ngồi/ nhớ/ thôn /Đông” 2. “Con ngựa đá con ngựa đá” 3. ở đây cấm không được câu cá; ở đây được câu cá không cấm; Câu 8: a/PCNN Báo chí : *Các phương tiện diễn đạt: +Từ vựng (phong phú) cho từng loại +Ngữ pháp: câu đa dạng, ngắn gọn +Biện pháp tu từ: không hạn chế * Đặc trưng cơ bản: +Tính thông tin, thời sự +Tính ngắn gọn +Tính sinh động hấp dẫn b/PCNN Chính luận *Các phương tiện diễn đạt: +Từ ngữ chung, lớp từ chính trị +NP: câu chuẩn mực +Biện pháp tu từ: sử dụng nhiều * Đặc trưng cơ bản: +Tính công khai về quan điểm CT +Tính chặt chẽ trong diễn đạt suy luận +Tính truyền cảm, thuyết phục ./. 4. Củng cố : HS về nhà cần nắm vững các bảng hệ thống : - KT chung về T.V:đặc điểm loại hình của T.V;Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. -KT về HĐGT ngôn ngữ: ngữ cảnh; nghĩa của câu. -KT về PCNN: PCNN Báo chí và PCNN Chính luận. 5.Dặn dò : -Soạn bài : chuẩn bị bài mới : Luyện tập tóm tắt VBNL./. DUYỆT CỦA TTCM: Tuần:/Tiết: Ngày soạn:/04/2013 LÀM VĂN. Ngày dạy:./04/2013 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1.Kiến thức: -Nắm được những hiểu biết về cách tóm tắt VBNL(mục đích, yêu cầu, phương pháp). 2.Kĩ năng: -Hoàn thiện kĩ năng thực hành tóm tắt VBNL, biết chú ý hơn đến việc diễn đạt chính xác nội dung VB. -Biết vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc – hiểu VBNL Từ đó tích lũy thêm kiến thức để biết cách tóm tắt những kiểu văn bản khác. B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng;Bài giảng ĐT. -HS :SGK; Bài Tập, bảng phụ. C/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Giáo viên thuyết trình, nêu câu hỏi gợi mở phối hợp với lập nhóm thảo luận. -Học sinh thực hành : thảo luận nhóm và trình bày vấn đề. D/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ngữ cảnh là gì ? Các nhân tố của ngữ cảnh ? (5’) -(Nội dung ôn tập về Ngữ cảnh ) 2. Giới thiệu bài mới: -Để hoàn thiện kĩ năng tóm tắt VBNL, biết chú ý hơn đến việc diễn đạt chính xác nội dung VB. -Biết vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc – hiểu VBNL.Tiết luyện tập này sẽ giúp ta nắm vững cách tóm tắt VBNL. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1: Hướng dẫn HS giải BT11(10’) -GV gọi hs đọc VB; nhận xét về các LĐ dự kiến, cho ý kiến . -HS nhận xét và sửa chữa, lí giải, GV đánh giá đúng –sai, cho điểm thực hành., bổ sung ý chính xác. HĐ 2: Hướng dẫn HS giải BT2 (10’) -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu chủ đề, mục đích và bố cục của VB”Một thời đại trong thi ca” - GV yêu cầu HS đọc văn bản trong SGK và chia nhóm làm bài tập 2. GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm là một bàn), mỗi nhóm đọc thầm và tóm tắt một đoạn trong khoảng 3 phút. HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày. GV nhận xét, sửa chữa và thực hiện kết nối. BT1:(trang 122-123): -Những ND mà bạn hs dự định tóm tắt VB cần sửa chữa như sau: +L/Đ 1: “TM là p/tr VH phong phú , một p/tr sáng tạo dồi dào , có nhiều yếu tố tích cực” +L/Đ 2:P/trào TM có nhiều đóng góp về NT thơ; đã góp phần trau dồi T.V. +LĐ 3: TM xứng đáng mệnh danh là “một thời đại trong thi ca” BT2: -Chủ đề NL: Tinh thần Thơ Mới. -Mục đích NL: khắc họa tinh thần thơ Mới là sự cách tân về thơ, từ “cái ta “chuyển sang “cái tôi” đầy màu sắc cá nhân,là tình yêu tha thiết T.V -Bố cục VB: +Phần mở bài :Nêu v/đ NL. +Phần thân bài: gồm các ý : *Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ Mới và xác định cách tiếp cận đúng đắn cần phải có. *Những biểu hiện của “cái Tôi” cá nhân trong thơ Mới, “cái tôi” buồn, bế tắc nhưng khao khát vối c/s , với đất nước, con người. *Tình yêu, lòng say mê, nâng niu đối với TV. +Phần Kết bài : Nhấn mạnh t/th Thơ Mới. -KẾT LUẬN: +Khi tóm tắt VBNL cần nắm vững những yêu cầu của việc tóm tắt VBNL. +Lưu ý : tránh sa vào phân tích dài dòng, lan man, xa nội dung của VB gốc . 4.Củng cố: - Qua bài học chúng ta cần nắm được mục đích, yêu cầu và phương pháp tóm tắt VBNL. Qua đó biết cách tóm tắt những VBNL đã được học. 5.Hướng dẫn học bài: - Yêu cầu HS về nhà học bài cũ, làm lại bài tập 2 và bài tập 3 . - GV hướng dẫn HS về chuẩn bị bài Ôn tập Làm văn, soạn bài theo các câu hỏi hướng dẫn trong SGK. DUYỆT CỦA TTCM: TỪ CẨM HÙNG. Tuần:./Tiết:.. Ngày soạn:.././2013. LÀM VĂN 11. Ngày dạy :/./2013 ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN. A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: -Đặc điềm, yêu cầu và cách thức tiến hành các thao tác :PT, SS,BB,BL. -Yêu cầu và cách thức tóm tắt VBNL. -Yêu cầu và cách thức viết TSTT. 2.Kĩ năng: hệ thống hóa các tri thức về : -PT đề, lập dàn ý bài văn NLXH, NLVH. -Viết đoạn văn, bài văn NL vận dụng các thao tác PT, SS,BB và BL. -Tóm tắt VBNL. -Viết TSTT và Bản tin. B/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: -GV:Thiết kế bài giảng, Bài giảng ĐT. hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà các bảng so sánh -HS:bảng phụ. soạn và lập 1 số bảng so sánh và hệ thống kiến thức theo câu hỏi HDHB và sự hướng dẫn của GV. C/PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH: -Phát vấn HS ôn tập KT đã học , hướng dẫn HS hệ thống lại KT qua việc lập bảng so sánh, đối chiếu.-Tổ chức thảo luận nhóm, thực hành . D/TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 1.Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số HS. 2.Kiểm tra bài cũ : dựa trên các câu hỏi ôn tập phần LV. 3.Vào bài ôn tập Làm văn: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ 1:Ôn tập về các thao tác lập luận: -GV(lần lượt gọi 4 em) Trong văn NL có các thao tác nào ? Trình bày mục đích, yêu cầu và cách thức tiến hành của các thao tác đó ?cho vd ? -HS dựa trên sự chuẩn bị soạn bài ở nhà để trả lời cá nhân về 4 thao tác đã học -GV nhận xét-bs và cho điểm. -GV:Tóm tắt VBNL là làm gì ? yêu cầu và cách thức TTVBNL có mấy bước ? -HS trả lời cá nhân . -GV giảng bs , nhấn mạnh yêu cầu về cách thức TTVBNL. -GV:Nhắc lại những yêu cầu và cách thức viết một bản tin ? -HS trình bày cá nhân, GV gọi 1 HS khác nhận xét câu trả lời của bạn; GV bổ sung và nhấn mạnh ý chính. -GV:Nêu các yêu cầu khi viết bản TSTT ?Các phần của TSTT ? -HS nêu ý , GV cho HS khác nhân xét, sửa chữa, bs . GV bs sau cùng . -GV hướng dẫn lên bảng làm các BT 1,2 và 3 trong sgk , cho điểm ôn tập- thực hành. I/ÔN TẬP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN: 1.Thao tác lập luận PT: -Mục đích :làm rõ đặc điểm về ND , hình thức , cấu trúc và các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối tượng (sự vật, hiện tượng,) -Yêu cầu: khi PT cần: +Chia , tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu chí, quan hệ nhất định. +Cần đi sâu vào từng yếu tố, khía cạnh, song cũng cần đặc biệt lưu ý quan hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh thể thống nhất. 2.Thao tác lập luận so sánh: -MĐ: làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác à Bài văn NL sáng rõ, cụ thể,sinh động, có sức thuyết phục. -Yêu cầu: SS phải đặt các đối tượng vào cùng bình diện, đánh giá trên cùng 1 tiêu chíàsự giống nhau và khác nhau, nêu rõ ý kiến , quan điểm của người viết. 3.Thao tác lập luận Bác bỏ : -BBàdùng lí lẽ và chứng cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác ,.từ đó, nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe. -Có thể BB một l/đ, l/cứ hoặc một cách lập luận ànêu tác hại , chỉ ra nguyên nhân hoặc PT những khía cạnh sai lệch , thiếu chính xác của L/đ, L/cứ, lập luận ấy. -Khi BB cần có thái độ khách quan, đúng mực. 4.Thao tác lập luận Bình luận: -MĐ: BL nhằm đề xuất và thuyết phục người đọc tán đồng với nhận xét, đánh giá , bàn luận của mình về một hiện tượng , v/đ trong đời sống (trong VH) -Yêu cầu : +Trình bày rõ ràng, trung thực hiện tượng (v/đ) cần BL. +Đề xuất và chứng tỏ được ý kiến nhận định của mình là xác đáng. +Có những ý kiến bàn luận sâu sắc. II/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC TÓM TẮT VBNL: 1.Khái niệm: -TTVBNL àtrình bày ngắn gọn ND của VB gốc theo một mục đích định trước. 2.Yêu cầu: -Đọc kĩ VB gốc . -Dựa vào nhan đề, phần mở đầu và kết thúc để lựa chọn những ý, những chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt. -Đọc kĩ từng đoạn trong phần triển khai để nắm được các luận điểm và luận cứ làm sáng tỏ mục đích của VB. -Tìm cách diễn đạt ngắn gọn, mạch lạc ND tóm tắt. VB tóm tắt càn phản ánh trung thực ND văn bản gốc . III/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC VIẾT BẢN TIN: -Yêu cầu: trước khi viết BT, cần khai thác, lựa chọn sự kiện có ý nghĩa cụ thể, chính xác. -Tiêu đề và phần mở đầu của bản tin thường nêu trực tiếp , chứa đựng những thông tin khái quát , quan trọng nhất.Phần sau có thể chi tiết hóa , GT nguyên nhân hoặc kết quả , tường thuật chi tiết sự kiện. IV/ÔN TẬP VỀ YÊU CẦU VÀ CÁCH THỨC VIẾT TSTT: -Yêu cầu: bản TS TT cần chính xác , ngắn gọn nhưng phải nêu được những nét tiêu biểu về cuộc đời, sự nghiệp của người được giới thiệu. -Bố cục: +Giới thiệu khái quát về nhân thân (họ tên, ngày tháng năm sinh,quê quán, gia đình, học vấn ,.) của đối tượng. +Hoạt động XH của người được giới thiệu (làm gì ? ở đâu ?mối quan hệ với mọi người xung quanh ?) +Những đóng góp, thành tựu tiêu biểu +Đánh giá chung ? V/LUYỆN TẬP: BT1: -Các TTLL sử dụng trong bài “Về LLXH ở nước ta “của tg PCT: +TTLLbác bỏ. +TTLL PT. +TTLL BL. (nêu dc cụ thể) BT2:-Khi PT cần nêu rõ : +PT những lí do có thể nói :”Thất bại là mẹ thành công” +CM tính đúng đắn của câu danh ngôn bằng các dc cụ thể trong hiện thực. +BB những quan niệm sai lầm-dc. .+DC:XH,VH. BT3: HS tự xác định: -Quan niệm bị bác bỏ trong VB là gì ? -TG bác bỏ bằng cách nào ? -Việc bác bỏ có tác dụng gì ? 4.CỦNG CỐ BÀI HỌC: -Nắm vững các thao tác lập luận,cách thức tóm tắt VBNL; cách viết bản tin và cách viết bản TSTT.-->Vận dụng tích hợp trong nội dung đọc văn và làm văn. 5.DẶN DÒ: -Học bài , ôn tập, chuẩn bị kiềm tra tổng hợp cuối năm ./. DUYỆT CỦA TTCM: TỪ CẨM HÙNG

File đính kèm:

  • docvan.doc