I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhỡn thấy rộng.
2.Kỹ năng: Nhận biết đươc tính chất ảnh của gương cầu lồi
3. Thái độ: Cần cú ý thức bảo vệ gương cầu trên đường giao thông
II. Chuẩn bị
GV và HS : 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 quả pin
III. Phương pháp
Phương pháp dạy học thực nghiệm
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1.Tổ chức :7A 7B 7C 7D
2.Kiểm tra:(xen trong tiết học )
* ĐVĐ: GV đưa cho HS một số vật nhẵn bóng không phẳng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét xem hình ảnh quan sát được có giống mình không?
-GV: Hình ảnh mà các em qua sát được là ảnh tạo bởi gương cầu,chúng có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên cứu tước hết là gương cầu lồi
3.Bài mới
67 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Vật Lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Luyện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vấn đề
IV. Tiến trỡnh lờn lớp:
1 – Tổ chức
2 – Kiểm tra
GV trả bài báo cáo trước của HS, nhận xét và đánh giá chung
3 – Bài mới
HĐ 1: ễn tập lớ thuyết:
Cõu 1: Cường độ dũng điện là gỡ? Đơn vị đo và kớ hiệu cường độ dũng điện?
Cõu 2: Hiệu điện thế là gỡ? Đơn vị đo và kớ hiệu Hiệu điện thế?
Cõu 3: Người ta dựng gỡ để đo cường độ dũng điện? Nờu cỏch mắc dụng cụ này vào mạch
Cõu 4: Người ta dựng gỡ để đo Hiệu điện thế? Nờu cỏch mắc dụng cụ này vào mạch
Cõu 5: Nờu mối quan hệ giữa U, I mạch chớnh và U, I mạch rẽ trong đoạn mạch nối tiếp?
Cõu 6: Nờu mối quan hệ giữa U, I mạch chớnh và U, I mạch rẽ trong đoạn mạch song song?
HĐ 2: Làm một số bài tập:
Bài 1: Nờu mối quan hệ giữa độ sỏng của búng đốn và cường độ dũng điện chạy qua búng đốn?
Bài 2:Đổi cỏc đơn vị sau:
130mA = ..A 250 mV = .V
50A = ...mA 0,5kV = V
Bài 3: Hóy vẽ một mạch điện gồm nguồn điện, cụng tắc, 3 búng đốn mắc nối tiếp với nhau
Bài 4: Hóy vẽ một mạch điện gồm nguồn điện, cụng tắc, 3 búng đốn mắc song song
với nhau
Bài 5: Mắc 2 búng đốn nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa 2 đầu búng đốn thứ nhất là 2V, hiệu điện thế giữa 2 đầu búng đốn thứ 2 là mấy Vụn?
Bài 6: Mắc 2 búng đốn song song nhau vào mạch điện cú cường độ dũng điện là 0,5A. cường độ dũng điện qua búng đốn thứ nhất là 0,2A, cường độ dũng điện qua búng đốn thứ 2 là mấy Ampe?
4– Củng cố
GV nhắc lại một số nội dung chớnh chương III Tổ trưởng chuyờn mụn:
5– Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập chuẩn bị kiểm tra học kỡ II
Phan Thỳy Hằng
Ngày soạn: 10/05/2014
Ngày dạy: 14/05/2014
GV dạy: Nguyễn Thị Luyện- Trường THCS Phự Ninh
Tiết 33: An toàn khi sử dụng điện
I – Mục tiêu
Kiến thức: Nờu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dũng điện đối với cơ thể người
Kĩ năng: Nờu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Thỏi độ: Cần tuõn thủ cỏc quy tắc an toàn điện
II – Chuẩn bị
- Cả lớp: một số loại cầu chì có ghi số ampe, một máy chỉnh lưu dòng điện, một bóng đèn, một công tắc, một bút thử điện, dây nối.
III –Phương phỏp
Thực hành, nờu và giải quyết vấn đề
IV– Tổ chức hoạt động dạy học
1 – Tổ chức
2 – Kiểm tra
HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
3 – Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
ĐVĐ: Cuộc sống có điện thật ích lợi, thuận tiện và văn minh. Nhưng nếu sử dụng điện không an toàn thì điện có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng của con người. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn?
HĐ2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát
- Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ?
- Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu?
- Tổ chức cho HS làm bài tập 29.2(SBT)
- Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này.
HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
- GV mắc mạch điện H29.2 và làm thí nghiệm về sự đoản mạch như SGK. Yêu cầu HS quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu C1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- GV làm thí nghiệm thí nghiệm H29.3. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
- GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi đây tiếp xúc nhau (chập điện)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì
- Yêu cầu HS giải thích các con số ghi trên cầu chì và trả lời câu hỏi C5.
HĐ4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Yêu cầu HS tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện (SGK)
- GV cho HS vận dụng hiểu biết về các quy tắc này khi quan sát H29.5 để trả lời câu C6(Cho HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp)
Cần tuõn thủ cỏc quy tắc an toàn điện để trỏnh bị điện giật nguy hiểm cho người
- HS lắng nghe để nắm được nội dung cần nghiên cứu trong bài.
I- Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
- HS quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1
HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện H29.1, quan sát và hoàn thành nhận xét
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể
2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
- Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
I > 10mA: cơ co mạnh
I > 25mA: gây tổn thương tim
I > 70mA (40V): tim ngừng đập
- Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ
II- Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
- HS quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch ssố chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường.
- Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch
- Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn
Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: gây hoả hoạn, làm hỏng các dụng cụ dùng điện,...
2- Tác dụng của cầu chì
- HS quan sát thí nghiệm để trả lời câu C3
C3: Khi đoản mạch: dây chì nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện
C4: ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì dây chì sẽ đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi 1A
III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Vận dụng quy tắc để trả lời C6
+ Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,...
+ Nắp cầu chì ghi2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định. Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì ghi 2A
4– Củng cố
GV khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài và giới thiệu nội dung
“Có thể em chưa biết”
5– Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập. Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II để kiểm tra học kì.
Tổ trưởng chuyờn mụn:
Phan Thỳy Hằng
Ngày soạn: 20/2/2013
Ngày dạy: 28/2/2013
GV dạy: Nguyễn Thị Luyện- Trường THCS Phự Ninh
Ngày soạn: /2013 Ngày dạy: /2013
Tiết 34: Tổng kết chương 3: Điện học
I – Mục tiêu
- Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương điện học
- Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan.
- Tạo hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể.
II – Chuẩn bị
- HS: trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra và chuẩn bị phần vận dụng
- Cả lớp: Kẻ sẵn H16.1 vào bảng phụ), phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5 (SGK/86)
III –Phương phỏp
Thực hành, nờu và giải quyết vấn đề
III– Tổ chức hoạt động dạy học
1 – Tổ chức
2 – Kiểm tra
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Kiểm tra và củng cố kiến thức cơ bản(10ph)
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra.
- Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời.
- GV chốt lại những kiến thức đúng và yêu cầu HS chữa nếu sai.
HĐ2: Vận dụng tổng hợp kiến thức làm bài tập vận dụng (15ph)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời từ câu 1 đến câu 7 trong phần vận dụng
- Hướng dẫn HS thảo luận.
- Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. GV ghi tóm tắt lên bảng: Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát.
- Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền dấu đó.
GV ghi tóm tắt: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
- Gọi một HS lên bảng chữa câu 3
GV ghi tóm tắt: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, vật nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4, gọi một HS lên bảng.
GV ghi tóm tắt: Chiều dòng điện đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
- Cho HS quan sát H30.3 để nhận biết thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng
- Với câu 7, yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó, biện pháp đó có thực hiện được không?
HĐ3: Tổ chức trò chơi ô chữ (7ph)
- GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi.
- Yêu cầu một HS lên dẫn chương trình (Có thể chuẩn bị một ô chữ khác với SGK)
I- Tự kiểm tra
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần ôn tập.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng.
II- Vận dụng
- HS trả lời phần chuẩn bị của mình. Thảo luận và ghi vở câu trả lời đã thống nhất.
1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô
2. a) (-) b) (-) c) (+) d) (+)
3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm electron. Miếng len bị mất bớt êlectron (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon) nên thiếu êlectrôn, nhiễm điện dương.
- HS dựa vào quy ước về chiều dòng điện để chọn phương án trả lời đúng cho câu 4
4. Sơ đồ c có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện.
- HS dựa vào tính chất của vật dẫn điện và vật cách điện để chọn phương án trả lời đúng.
5. Thí nghiệm c tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng
6. A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ
7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, tròng nhiều cây xanh, treo rèm,...
III- Trò chơi ô chữ
- HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm
1. Chân không 2. Siêu âm
3. Tần số 4. Âm phản xạ
5. Dao động 6. Tiếng vang
7. Hạ âm
Từ hàng dọc: Âm thanh
4– Củng cố
Hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II
5– Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học
- Đọc trước bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát
Tổ trưởng chuyờn mụn:
Nguyễn Thị Sử
–––––––––––––––––––––––––––––––
File đính kèm:
- Giao an Vat Li 7.doc