I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Rút ra được đặc điểm chung của động vật.
- sơ lược phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát các kênh hình Sgk, so sánhđv với tv , tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.Bảng phụ
III.PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan ,vấn đáp tìm tòi
IV/TỔ CHỨC GIỜ HỌC
A/Khởi động
1,Ổn định tổ chức (1)
2,Kiểm tra đầu giờ (5)
Hãy kể tên những Đv có ở địa phương em?chúng có đa dạng và phong phú không?
3,Vào bài :Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
B/Các hoạt động dạy học
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 2, Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật - Đặc điểm chung của động vật - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2011
Ngày dạy: 19/08/2011
Tiết 2 Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Rút ra được đặc điểm chung của động vật.
- sơ lược phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát các kênh hình Sgk, so sánhđv với tv , tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.Bảng phụ
III.Phương pháp:
Trực quan ,vấn đáp tìm tòi
IV/Tổ chức giờ học
A/Khởi động
1,Ổn định tổ chức (1’)
2,Kiểm tra đầu giờ (5’)
Hãy kể tên những Đv có ở địa phương em?chúng có đa dạng và phong phú không?
3,Vào bài :Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
B/Cỏc hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật(10’)
*Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
*Đồ dựng:Tranh H 2.1 sgk.Bảng phụ
*Cỏch tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1,Đọc chú thích, hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
- Động vật giống thực vật ở điểm nào?
- Động vật khác thực vật ở điểm nào?
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I/Phân biệt động vật và thực vật
Kết luận:
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Đặc
điểm
Đối tượng phân biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật(8’)
*Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
*Đồ dùng:Bảng phụ
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật.
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- HS rút ra kết luận
II-Đặc điểm chung của động vật
Kết luận:
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật(8’)
*Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức
III. Sơ lược phân chia giới động vật(sgk)
Kết luận:
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật(7’)
*Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật
*Đồ dùng:Bảng phụ
* Cách tiến hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
IV-Vai trò của động vật
Kết luận:
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
C/Tổng kết và hướng dẫn học bài ở nhà(6’)
1.Tổng kết (5’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
2.Hướng dẫn học ơ nhà(1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
File đính kèm:
- s7-t2.doc