Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 6, Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS đạt được:

 1.1. Kiến thức:

 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.

 - Chỉ rõ được tác hại của các trùng kiết lị và sốt rét gây ra và cách phòng chống bệnh do chúng gây nên.

 1.2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng chống các bệnh do trùng kiết lị, sốt rét gây nên.

 - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và sốt rét gây nên.

 - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận và tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp.

 1.3.Thái độ:

 - Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ môi trường và cơ thể.

 - GDHN:Các loài động vật nguyên sinh, kí sinh trùng là đối tượng quan tâm của lĩnh vực y tế.

2. TRỌNG TÂM: Trùng kiết lị và trùng sốt rét

3. CHUẨN BỊ:

 3.1.GV:Tranh về cấu tạo và vòng đời của trùng kiết kị và sốt rét

 3.2.HS: Xem và tìm hiểu đặc điểm, cách gây bệnh và biện pháp phòng bệnh do trùng kiết lị và sốt rét gây ra

4.TIẾN TRÌNH:

 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số HS

 4.2.Kiểm tra miệng:

 Câu 1:Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình?

 - Cấu tạo: Gồm 1 tế bào, có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp

 - Di chuyển:Nhờ chân giả

 Câu 2:Trùng giày lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào?

 - Lông bơi góp phần tập trung thức ăn vào lổ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở hầu. Nhờ dịch tiêu hóa thức ăn biến đổi thành dưỡng chất ngấm vào chất nguyên sinh chất bã thì được thải ra ngoài qua lỗ thoát.

 Câu 3: Trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra bệnh gì cho con người ?

 Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 6, Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6-Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT Tuần dạy:3 ND: 28.8.2012 1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS đạt được: 1.1. Kiến thức: - Nêu được các đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh. - Chỉ rõ được tác hại của các trùng kiết lị và sốt rét gây ra và cách phòng chống bệnh do chúng gây nên. 1.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân, phòng chống các bệnh do trùng kiết lị, sốt rét gây nên. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị và sốt rét gây nên. - Kĩ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận và tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp. 1.3.Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh bảo vệ môi trường và cơ thể. - GDHN:Các loài động vật nguyên sinh, kí sinh trùng là đối tượng quan tâm của lĩnh vực y tế. 2. TRỌNG TÂM: Trùng kiết lị và trùng sốt rét 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Tranh về cấu tạo và vòng đời của trùng kiết kị và sốt rét 3.2.HS: Xem và tìm hiểu đặc điểm, cách gây bệnh và biện pháp phòng bệnh do trùng kiết lị và sốt rét gây ra 4.TIẾN TRÌNH: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KT sĩ số HS 4.2.Kiểm tra miệng: Câu 1:Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng biến hình? - Cấu tạo: Gồm 1 tế bào, có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không bào co bóp - Di chuyển:Nhờ chân giả Câu 2:Trùng giày lấy thức ăn, tiêu hoá và thải bã như thế nào? - Lông bơi góp phần tập trung thức ăn vào lổ miệng. Hình thành không bào tiêu hoá ở hầu. Nhờ dịch tiêu hóa thức ăn biến đổi thành dưỡng chất ngấm vào chất nguyên sinh chất bã thì được thải ra ngoài qua lỗ thoát. Câu 3: Trùng kiết lị và trùng sốt rét gây ra bệnh gì cho con người ? Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét 4.3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Vào bài GV: Trong thực tế có những bệnh do một số loại trùng gây nên làm ảnh hưởng sức khoẻ con người, đó là trùng kiết lị và trùng sốt rét. Chúng có đặc điểm và cách gây bệnh như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HS: Tiếp nhận vấn đề HĐ2:Trùng kiết lị: MT:Nêu được các đặc điểm của trùng kiết lị, tác hại và cách phòng chống bệnh do chúng gây nên KN:Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân,phòng chống các bệnh do trùng kiết lị gây nên. - Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu câu tạo, cách gây bệnh và bệnh do trùng kiết lị gây nên. GV: Cho HS quan sát lần lượt các H6.1,2 sgk kết hợp tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi: - Cấu tạo của trùng kiết lị như thế nào ? - Hoàn thành bài tập trang 23 (đánh dấu các đặc điểm đúng ở trùng kiết lị) - Khả năng kết bào xác có tác dụng gì ? - Trùng kiết lị vào cơ thể qua con đường nào và gây tác hại gì, cách phòng bệnh ? HS:Nghiên cứu thông tin và quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi trên. HS khác nhận xét và bổ sung. GV:Chốt kiến thức đúng HS: Rút ra kết luận GVGiáo dục: Cần có ý thức giữ vệ sinh nhất là trong ăn uống hàng ngày. Cần phải ăn chín uống sôi để hạn chế mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. HĐ3:Trùng sốt rét: MT:Nêu được các đặc điểm của trùng sốt rét, tác hại và cách phòng chống bệnh do chúng gây nên KN: Rèn kĩ năng tự bảo vệ bản thân,phòng chống các bệnh do sốt rét gây nên. -Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo, cách gây bệnh và bệnh do sốt rét gây nên -Kĩ năng lắng nghe tích cực trong thảo luận và tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp GV: Cho HS quan sát H6.3 phân biệt muỗi Anophen và muỗi thường HS:1-2 HS chỉ trên tranh và trả lời về cách phân biệt muỗi trên GV:Tiếp tục cho HS tìm hiểu thông tin mục 1, trả lời câu hỏi: - Trùng sốt rét sống ở đâu ? (có trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen-sống ở miền núi, nơi có nhiều đầm lầy, nước đọng) - Chúng có cấu tạo như thế nào ? - Hoạt động dinh dưỡng thực hiện qua đâu ? HS:Cá nhân nghiên cứu và thu thập thông tin, trả lời câu hỏi trên. HS khác nhận xét và bổ sung GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin kết hợp quan sát H6.4 về vòng đời trùng sốt rét, thảo luận nhóm lớn (5’) - Hoàn thành phiếu học tập trang 24 HS:Tiến hành quan sát tranh và thu thập thông tin, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến -Gợi ý: +Trùng kiết lị: To; tiêu hóa; ruột; viêm loét ruột và mất hồng cầu; Kiết lị +Trùng sốt rét: Nhỏ hơn; qua muỗi Anophen; Máu, ruột, nước bọt của muỗi; Phá huỷ hồng cầu; Sốt rét GV:Cho đại diện 2 nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét HS: Đại diện báo cáo, nhóm còn lại theo dõi và bổ sung GV:Thông báo đáp án đúng HS:Các nhóm tự sửa sai và rút ra KL GV: Cho HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay như thế nào ? - Cách phòng bệnh sốt rét trong cộng đồng ? - Tại sao người sống ở miền núi hay bi sốt rét ? - Công tác phòng chống bệnh như thế nào (khai thông cóng rãnh, nằm màng, thoa thuốc chống muỗi hoặc uống thuốc phòng bệnh khi có dịch) HS:Nghiên cứu và thu thập thông tin kết hợp hiểu biết thực tế, trả lời các câu hỏi trên. HS khác bổ sung GV: Chốt ý đúng HS:Rút ra KL về tình hình bệnh sốt rét GVGD:Cần có ý thức giữ vệ sinh, tuân thủ các biện pháp phòng bệnh để tránh các tác hại do trùng sốt rét gây ra GDHN: GV: Khi bị mắc bệnh sốt rét, ta làm gì? HS: Đến cơ sở y tế để khám và điều trị kịp thời. I.Trùng kiết lị: - Giống trùng biến hình. Chỉ khác ở chổ có chân giả ngắn. - Dinh dưỡng:Thực hiện qua màng tế bào ( nuốt hồng cầu) - Phát triển:Trong môi trường : Kết bào xác, theo thức ăn nước uống vào cơ thể người (ruột). Sau đó chui ra khỏi bào xác và bám vào ruột người II.Trùng sốt rét: 1.Cấu tạo và dinh dưỡng: - Có kích thước nhỏ. Không có cơ quan di chuyển và không có các không bào. -Hoạt động dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào và lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 2.Vòng đời: Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen truyền vào máu người, chui vào hồng cầu sống kí sinh và sinh sản phá huỷ hồng cầu. 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang được đẩy lùi dần - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. Khi ngủ cần ngủ màng tránh bị muỗi đốt. 4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu 1:Dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau như thế nào? - Giống: Đều ăn hồng cầu - Khác:Trùng kiết lị nuốt hồng cầu - trùng sốt rét chui vào hồng cầu Câu 2: Trùng kiết lị có hại như thế nào đến sức khỏe con người? Gây loét ruột, đau bụng đi ngoài, mất máu 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học : *Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài, trả lời câu hỏi sgk + Đọc mục em có biết. + Vẽ hình 6.1 và 6.4 sgk *Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Đặc điểm chung và vai trò thực tiển của ĐVNS + Nghiên cứu thông tin + Quan sát lại các tranh vẽ về ĐVNS + Ôn lại kiến thức đã học về ĐVNS + Chuẩn bị phiếu học tập (bảng trang 26) 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docsinh 7(3).doc
Giáo án liên quan