Giáo án môn Giáo dục quốc phòng Lớp 11 - Bài 6: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (Chuẩn kiến thức)

 1/.Mục đích:

+ Kiến thức: Nắm chắc tính năng,cấu tạo, chuyển động gây nổ của lựu đạn; quy tắc sử dụng lựu đạn và tư thế ném lựu đạn trúng đích.

+ Kĩ năng: Thực hành được động tác ném lựu đạn trúng đích, đảm bảo an toàn.

+Ý Thức: Xây dựng thái độ chấp hành nghiêm quy tắc an toàn trong tập luyện và quyết tâm sử dụng có hiệu quả lựu đạn trong chiến đấu.

2/.Yêu cầu:

_ Học sinh nắm được tính năng chiến đấu, cấu tạo, chuyển động gây nổ của lựu đạn, quy tắc sử dụng và các tư thế động tác né trúng đích.

_ Nghiêm túc, tự giác, đảm bảo an toàn trong luyện tập.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Giáo dục quốc phòng Lớp 11 - Bài 6: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c tập luyện. 3/. Kiểm tra bài cũ: 4/. Phổ biến ý định bài giảng: _ Tên bài: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn. _ Nội dung: 04 nội dung. II/- THỰC HÀNH GIẢNG BÀI: 120 phút. NỘI DUNG – THỜI GIAN HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH * Tiết 24 ( chương trình )- Tiết 1 ( của bài ) I/ GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI LỰU ĐẠN VIỆT NAM: 1/ Lựu đạn phi 1: a/ Tác dụng, tính năng: Lựu đạn phi 1 dùng để sát thương sinh lực địch chủ yếu bằng mãnh gang vụn. Bán kính sát thương 5 m. Thời gian cháy chậm từ khi phát lửa đến khi nổ khoảng 3,2s – 4,2s. - Khối lượng thuốc nổ TNT: 45g - Chiều cao toàn bộ lựu đạn: 118mm - Đường kính thân lựu đạn: 50 mm - Khối lượng toàn bộ lựu đạn: 450 g b/ Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính: - Thân lựu đạn: Vỏ lựu đạn bằng gang, có khía như những mắt quả na. Cổ lựu dạn có ren để lắp bộ phận gây nổ. Bên trong vỏ lựu đạn là thuốc nổ TNT. - Bộ phận gây nổ: Ống kim hỏa để chứa lò xo, kim hỏa, chốt an toàn, mỏ vịt để giữ đuôi kim hỏa, hạt lửa để phát lửa, thuốc cháy chậm, ống chứa thuốc cháy chậm. c/ Chuyển động gây nổ: Lúc bình thường, chốt kim hỏa giữ mỏ vịt không cho mỏ vịt bậc lên, đầu mỏ vịt giữ đuôi kim hỏa, kim hỏa ép lò xo lại. Khi rút chốt an toàn, đuôi cần bẩy bật lên, đầu cần bẩy rời khỏi đuôi kim hỏa, lò xo kim hỏa bung ra đẩy kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc cháy chậm, thuốc chày chậm cháy từ 3,2s – 4,2s, phụt lửa vào kíp làm kíp nổ gây nổ lựu đạn. 2/ Lựu đạn chày: a/ Tính năng chiến đấu: Lựu đạn chày dùng để sát thương sinh lực địch bằng mảnh gang vụn và sức ép khí thuốc. Bán kính sát thương 5m. Thời gian từ khi phát lửa đến khi nổ khoảng 4s – 5s. Khối lượng 530g. b/ Cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính: - Thân lựu đạn: Cán lựu đạn bằng gỗ, nắp phòng ẩm, vỏ lựu đạn bằng gang, bê trong là thuốc nổ TNT. - Bộ phận gây nổ: Ở bên trong chính giữa lựu đạn: Dây nụ xòe, nụ xòe, dây cháy chậm, kíp. c/ Chuyển động gây nổ: Khi giật dây nụ xòe, nụ xòe phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, dây cháy chậm cháy trong khoảng 4s – 5s. Khi dây cháy chậm cháy hết, phụt lửu vào kíp làm kíp làm kíp nổ, gây nổ lựu đạn. II/ QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN LỰU ĐẠN: 1/ Sử dụng, giữ gìn lựu đạn thật: a/ Sử dụng lựu đạn: - Chỉ những người nắm vững tính năng chiến đấu, cấu tạo của lựu đạn, thành thạo động tác sử dụng mới được dùng lựu đạn; chỉ sử dụng lựu đạn thật khi kiểm tra chất lượng. - Chỉ sử dụng lựu đạn khi có lệnh của người chỉ huy hoặc theo nhiệm vụ hiệp đồng chiến đấu. - Tùy theo địa hình, địa vật và tình hình địch để vận dụng các tư thế đứng, quỳ, nằm ném lựu đạn để tiêu diệt địch, bảo vệ mình và đồng đội. - Khi ném lựu đạn xong, phải quan sát kết quả ném và tình hình địch để có biện pháp xử lí kịp thời. b/ Giữ gìn lựu đạn: - Lựu đạn phải để nơi quy định, khô ráo, thoáng mát, không để lẫn với các loại đạn, thuốc nổ, vật dễ cháy. - Không để rơi, va chạm mạnh. - Các loại lựu đạn và các bộ phận phải để riêng khi sử dụng mới lắp vào lựu đạn. - Khi mang, đeo lựu đạn không móc lựu đạn vào thắt lưng. 2/ Quy định sử dụng lựu đạn: - Cấm sử dụng lựu đạn thật trong tập luyện. - Không dùng lựu đạn tập để đùa nghịch hoặc luyện tập không tổ chức. - Khi luyện tập cấm ném lựu đạn trực tiếp vào người, luôn theo dõi quan sát đường bay của lựu đạn để đề phòng nguy hiểm. Nhặt lựu đạn xong phải đem về vị trí, không được ném trả lại. * Tiết 25 ( chương trình ) – Tiết 2 ( của bài ) III/- TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC NÉM LỰU ĐẠN: 1/. Trường hợp vận dụng: Đứng ném lựu đạn thường vận dụng trong trường hợp có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực, phía sau không bị vướng, mục tiêu ở xa. 2/. Động tác: - Động tác chuẩn bị: Tay phải đưa súng kẹp vào giữa hai chân, hai tay lấy lựu đạn ra chuẩn bị. Tay phải cầm lựu đạn, tay trái xách súng ngang thắt lưng, mũi súng chếch lên trên. Phối hợp hai tay mở nắp phòng ẩm hay uốn thẳng chốt an toàn. Sau đó tay phải cầm lựu đạn. - Động tác ném: Chân trái bước lên (hoặc chân phải lùi về sau) một bước dài, bàn chân trái thẳng trục hướng ném, người hơi cuối về phía trước, gối trái khuỵu, chân phải thẳng. Kết hợp lực giữ, kéo của hai tay rút chốt an toàn hay giật nụ xòe. Tay phải đưa lựu đạn xuống dưới về sau, đồng thời lấy mũi chân trái và gót bàn chân phải làm trụ xoay người sang phải, ngả về sau, chân trái thẳng (không nhấc chân), gối phải hơi chùng. Dùng sức vút của cánh tay phải, kết hợp với sức rướn của thân người, sức bật của chân phải ném lựu đạn đi. Khi cánh tay vun lựu đạn về phái trước hợp với mặt phẳng ngang một góc 45 độ thì buông lựu đạn ra đồng thời xoay người đối diện với mục tiêu, tay trái đưa súng về phía sau cho cân bằng và đảm bảo an toàn. Chân phải theo đà bước lên một bước, tay phải cầm súng tiếp tục tiến, bắn hoặc ném quả khác. Chú ý: - Nếu thuận tay trái, động tác ngược lại. - Mọi cử động trong động tác phai phối hợp nhịp nhàng theo quy luật tự nhiên. - Trước khi ném phải khởi động thật kĩ, đặc biệt là các khớp vai, khuỷu tay và khớp cổ tay. - Muốn ném lựu đạn xa phải biết phối hợp sức bật của chân, sức rướn của thân người, sức vút của cánh tay và buông lựu đạn đúng thời cơ. - Triệt để lợi dụng địa hình, địa vật hoặc nằm xuống để bảo đảm an toàn. * Tiết 26 ( chương trình ) – Tiết 3 ( của bài ) IV/- NÉM LỰU ĐẠN TRÚNG ĐÍCH: 1/ Đặc điểm, yêu cầu: a/ Đặc điểm: - Mục tiêu có vòng tính điểm. - Người ném ở tư thế thoải mái. b/ Yêu cầu: Biết kết hợp sức ném và hướng ném để cho lựu đạn đi vừa đúng hường vừa đúng cự ly mục tiêu. 2/ Điều kiện kiểm tra: - Bài kiểm tra: Kẻ ba vòng tròn đồng tâm, bán kính các vòng: 1m, 2m, 3m. Từ tâm vòng tròn kẻ một đường thẳng trục hướng ném và cắm bia số 10 hoặc bia số 4. - Cự li ném: Nam:25m; nữ: 20m. - Tư thế ném: Đứng ném tại chỗ sau khối chắn, có súng. Khi ném có thể dựa súng vào vật chắn. - Số lựu đạn: Hai quả lựu đạn giáo luyện, mỗi quả có khối kượng 450g. 3/ Đánh giá thành tích: Lấy điểm rơi của lựu đạn để tính thành tích. Trường hợp điểm rơi của lựu đạn chạm vạch thì kết quả được tính cho vòng có điểm lớn hơn. Cách tính thành tích như sau: Giỏi: Trúng vòng tròn 1, khá: trúng vòng tròn 2, trung bình: trúng vòng tròn 3, không đạt yêu cầu: không trúng vòng nào. 4/ Thực hành tập ném lựu đạn: a/ Người ném: - Tại vị trí chuẩn bị: Kiểm tra lựu đạn, súng tiểu liên AK hoặc súng trường CKC, mang đeo trang bị, - Nghe khẩu lệnh “ Tiến” nhanh chóng xách súng vào vị trí ném. - Nghe khẩu lệnh “ Mục tiêu bia số 10, đứng chuẩn bị ném” : Làm động tác đứng chuẩn bị. - Nghe khẩu lệnh “ Ném” : N ém thử một quả vào mục tiêu, sau đó ném quả thứ 2 tính điểm. Sau khi ném xong nghe công bố kết quả. Khi có khẩu lệnh “ Đằng sau” (bên phải- bên trái)- “ Quay” : Thực hiện động tác quay, rồi cơ động về vị trí qui định. b/ Người phục vụ: Người phục vụ có nhiệm vụ quan sát điểm rơi, điểm lăn cuối cùng của lựu đạn, báo cáo kết quả ném và nhặt lựu đạn về vị trí ném. Kết quả ném phải căn cứ vào điểm rơi của lựu đạn để báo cho chính xác. Diễn giảng – tranh aûnh minh hoïa - Lời giới thiệu vào bài: Löïu ñaïn giaùo luyeän phi 1 - Theo các em, nắm được thời gian cháy chậm để làm gì? - Thuốc nổ TNT là chất TrinitroToluen – C6H2(NO3)2CH3 (còn gọi là Tôlit) Thuyeát trình Diễn giảng – hình aûnh minh hoïa Dieãn giaûng, phân tích -Mục tiêu thường là một tốp địch, ụ súng, lô cốt, xe tăng,... - Các tư thế đứng, quỳ, nằm ném lựu đạn. - Tại sao khi ném lựu đạn xong, phải quan sát kết quả ném? Ví dụ minh họa. Diễn giảng -Tại sao không được móc lựu đạn vào thắt lưng? Nhận xét, giải thích. Dieãn giaûng, phân tích: Các em học sinh chú ý để thực hiện đúng các quy đinh, đảm bảo an toàn trong học tập. Thuyeát trình, giaùo vieân vöøa noùi vöøa thöïc hieän ñoäng taùc maãu theo 3 böôùc: Böôùc 1: laøm nhanh. Böôùc 2: laøm chaäm, phaân tích ñoäng taùc. Böôùc 3: laøm toång hôïp. - Gọi một vài em thực hiện lại động tác. Quan sát, nhận xét. - Chú ý. Dieãn giaûng, thuyeát trình, tranh aûnh minh hoïa Höôùng daãn luyeän taäp Luyeän taäp xoay voøng vaø ñoåi taäp, ñeán heát thôøi gian. Moãi löôït 2 em. Beä neùm . . . . . . . . . . . v Bia soá 10 Giaùo vieân quan saùt chung vaø söûa sai. - Chú ý đảm bảo an toàn khi thực hành ném. Chuù yù, quan saùt, ghi cheùp - Học sinh trả lời. - Chuù yù, ghi cheùp - Quan sát Quan saùt, ghi cheùp Chuù yù, ghi cheùp -Hs: Quan sát để có biện pháp xử lí kịp thời. Chuù yù, ghi cheùp Hs: Trả lời. Chuù yù, ghi cheùp Ñoäi hình: 4 hàng ngang, hai hàng sau đứng dậy để quan sát động tác mẫu. xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx xxxxxxxxxx GV Chuù yù quan saùt ñoäng taùc maãu. Hs: Nhận xét. - Chú ý. Chuù yù Chuù yù quan saùt Taäp xoay voøng, ñoåi taäp, moãi löôït 2 hoïc sinh, moät em taäp neùm, moät em quan saùt nhaët löïu ñaïn. Moãi hoïc sinh neùm 2 quaû löïu ñaïn taäp / 1 löôït neùm III/- KẾT THÚC BÀI: 05 phút. _ Giải đáp thắc mắc: _ Hệ thống nội dung: _ Cho câu hỏi ôn luyện: + Câu 1: Nêu tính năng chiến đấu, cấu tạo chính và nguyên lí chuyển động của lựu đạn phi 1 Việt Nam? + Câu 2: Thực hành ném lựu đạn trúng đích? _ Nhận xét buổi học: _ Kiểm tra vũ khí, trang bị: IV/- RÚT KINH NGHIỆM: Thầy:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Trò:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. PHÊ DUYỆT ................................................................................................................................................................................................................. Ngày 05 tháng 02 năm 2012 Tổ trưởng ký duyệt Lê Lý Danh

File đính kèm:

  • docBai 6.doc