Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 8 - Trường TH Lê Văn Tám - Năm học 2013-2014 - Lê Huy Thân

HĐ1: Giới thiệu hình vuông, h.chữ nhất. - GV giới thiệu 1 số đồ vật và gợi ý. +Cái bảng là hình chữ nhật. +Viên gạch lát nền nhà là hình vuông,. - GV y/c HS xem hình trong vở Tập vẽ 1 đặt câu hỏi. + Đây là hình gì ? +Kể 1 số đồ vật có dạng h.chữ nhật, hvuông - GV tóm tắt. HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn. +Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét đọc bằng nhau, cách đều nhau. +Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lai. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV nêu y/c của bài tập +Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở 2 ngôi nhà. + Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hon. +Vẽ màu theo ý thích. - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi

doc14 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật Tiểu học - Tuần 8 - Trường TH Lê Văn Tám - Năm học 2013-2014 - Lê Huy Thân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ lại đặc điểm khuôn mặt người thân hoặc bạn bè,... - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G, HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để nhận xét - GV y/c 3 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. * Dặn dò: - Quan sát và nhận xét đặc điểm khuôn mặt người thân. - Đưa vở, màu,... - HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi. + Ảnh: Được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ chi tiết. + Tranh: Được vẽ bằng tay, thường diễn tả tập trung vào đặc điểm chính của nhân vật,... - HS quan sát và trả lời . + Khuôn mặt trái xoan, chữ điền,... + Tỉ lệ khác nhau,... - HS lắng nghe. - HS trả lời. + Vẽ phác hình dáng khuôn mặt. + Xác định vị trí mắt, mũi, miệng,... + Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. + Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài. - HS lên bảng vẽ. - Vẽ chân dung người thân hoặc bạn bè. Vẽ màu theo ý thích. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về bố cục, hình dáng khuôn mặt, màu sắc,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. MĨ THUẬT: Bài 8: Tập nặn tạo dáng NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I/ MỤC TIÊU - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật. - HS biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích - HS thêm yêu mến các con vật. * HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. II/THIẾT BỊ DẠY-HỌC *GV: - Tranh ảnh 1 số con vật quen thuộc.Sản phẩn nặn con vật của HS lớp trước. - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán,... *HS: - Đất nặn hoặc vở thực hành, giấy màu, hồ dán,... III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho HS xem tranh , ảnh 1 số con vật và đặt câu hỏi: + Đây là con vật gì ? + Hình dáng, các bộ phận của con vật ? + Hình dáng con vật khi hoạt động ? + Kể thêm 1 số con vật mà em biết ? - GV tóm tắt: - GV cho xem sản phẩm của HS lớp trước. HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn. - GV y/c HS nêu các bước nặn con vật. - GV hướng dẫn: Có 2 cách nặn C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại. C2: Nặn con vật từ 1 thỏi đất,.... HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV y/c HS chia nhóm - GV bao quát lớp, nhắc nhở nhóm nào yếu chọn con vật đơn giản để nặn,...tạo dáng cho sinh độg. - GV giúp đỡ nhóm yếu,động viên nhóm khá giỏi HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ, đánh giá bổ sung. * Dặn dò: -Về nhà quan sát, sưu tầm tranh, ảnh hoa, lá - Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,... - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Con mèo, con thỏ, con gà,... + Đầu, thân, chân,... + Hoạt động hình dáng con vật thay đổi + Con vịt, con chó,... - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS trả lời: + Nặn các bộ phận chính trước. + Nặn chi tiết. + Ghép dính các bộ phận. + Tạo dáng và sữa chữa con vật - HS quan sát và lắng nghe. - HS chia nhóm 4. - HS làm bài theo nhóm. Nặn con vật theo ý thích. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. MĨ THUẬT: Bài 8: Vẽ theo mẫu MẪU VẼ CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU I/ MỤC TIÊU: - HS nhận biết được các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình giống mẫu. - HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh. * HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II/ THIẾT BỊ DẠY-HỌC: *GV: - Chuẩn bị một vài mẫu có dạng hình trụ,hình cầu. - Hình gợi ý cách vẽ.Bài vẽ của HS năm trước. *HS: - Chuẩn bị mẫu để vẽ theo nhóm. - G iấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét: - GV giới thiệu 1 số vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. Đặt câu hỏi: + Đây là vật gì? + Có dạng hình gì? - GV cho xem 1số bài của HS năm trước. - GV y/c HS chia nhóm. - GV y/c các nhóm bày mẫu vẽ. - GV củng cố. HĐ2:Hướng dẫn HS cách vẽ: - GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo mẫu. - GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn. HĐ3:Hướng dẫn HS thực hành: - GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhóm nhìn mẫu để vẽ,vẽ KH sao cho cân đối... - Xác định độ đậm nhạt. * Lưu ý: Không được dùng thước... - GV giúp đỡ 1 số nhóm yếu, động viên nhóm khá,giỏi... HĐ4: Nhận xét, đánh giá: - GV chọn 4 đến 5 bài( K,G, Đ,CĐ) để nhận xét: - GV gọi 2 đến 3 HS lên nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá bổ sung. * Dặn dò: - Sưu tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ VN. - Nhớ đưa sách, vở... để học./. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Cái ca, cái chai, quả bóng... + Có dạng h.trụ và h.cầu. - HS quan sát và nhận xét. - HS chia nhóm. - Các nhóm bày mẫu vẽ. - HS lắng nghe. - HS trả lời. B1:Vẽ KHC và KHR. B2:Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu, Phác hình bằng nét thẳng. B3:Vẽ chi tiết. B4:Vẽ đậm,vẽ nhạt. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài theo mẫu. - HS đưa bài lên dán trên bảng. - HS nhận xét về bố cục,hình,... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò. KỸ THUẬT: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T1) I/ MỤC TIÊU: Học sinh - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán lá cây, thân cây. Hình xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. *HS khéo tay: Xé, dán được hình cây đơn giản. đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được hình cây đơn giản có hình dạng, màu sắc khác. II/ THIẾT BỊ DẠY- HỌC: *GV: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. Giấy màu, hồ dán, giấy trắng làm nền. *HS: - Giấy thủ công các màu, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công. - Vở thủ công, giấy thủ công, dụng cụ học môn thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: Quan sát và nhận xét. + HS xem bài mẫu nêu được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây... + Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy?( tán cây có màu sắc khác nhau; xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng, màu nâu..) - Vì vậy khi xé, dán tán cây, em có thể chọn màu mà em biết, em thích. HĐ2 : Hướng dẫn mẫu. * Xé hình tán lá cây tròn - Lấy tờ giấy màu xanh lá cây hoặc một màu mà em thích, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô hoặc tuỳ thích rời khỏi tờ giấy. Chỉnh sửa 4 góc cho giống hình tán cây. * Xé hình tán lá cây dài (HD xé từ hình chữ nhật) * Xé hình thân cây Vẽ, đánh dấu 1 hình chữ nhật dài 6 ô rộng1 ô hoặc tuỳ thích sau đó xé rời ra. *Củng cố, dặn dò: - HS thực hành nháp trên giấy ô li. - Thực hành ở nhà nhiều lần. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành sau. - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh chú ý. - Học sinh thực hành nháp. - Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò. KỸ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I/ MỤC TIÊU : - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm . *Với học sinh khéo tay: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC: - Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. - Mẫu vải khâu đột thưa. - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bài mới: Giới thiệu bài: + HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1. - GV nhận xét và kết luận. + Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường. + Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ). HĐ2: Thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - Nhận xét thao tác HS. * Lưu ý: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS. - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột thưa (tiết 2). - HS trả lời câu hỏi. - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa? - So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. - HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường) - HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa. - 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS nêu cách kết thúc đường khâu. - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. - Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò. KỸ THUẬT: NẤU CƠM (T2) I/ MỤC TIÊU : HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ THIẾT BỊ DẠY - HỌC: - Gạo tẻ. - Nồi nấu cơm thường. - Nước, rá, chậu để vo gạo. - Bếp đun. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : HĐ 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Yêu cầu: - So sánh nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và bép đun ? - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? - Yêu cầu : HĐ2: Đánh giá kết quả học tập. - Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào ? - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ? *Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp gia đình nấu cơm. - Chuẩn bị bài Luộc rau. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các nd đã học ở tiết 1. - Đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK. - Giống: Chuẩn bị gạo, nước, rá, chậu. - Khác: Dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm. + Cho gạo đã vo sạch vào nồi. + Đổ nước theo các khấc vạch phía trong nồi. + San đều gạo trong nồi, lau khô đáy nồi. +Đậy nắp, cắm điện và bật nấc nấu. -Vài HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.Có 2 cách: Nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Học Sinh chú ý lắng nghe dặn dò.

File đính kèm:

  • docGIAO AN MT TUAN 820132014 CKTKN.doc