Giáo án luyện lớp 2 Tuần 17 Năm học 2011- 2012 Trường Tiểu học Toàn Thắng

I- MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài: Tìm ngọc.

 + Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

 - Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu

 - GD hs biết yêu thương , chăm sóc những con vật nuôi trong gia đình

 II. ĐỒ DÙNG:

 - SGK, Vở Tiếng Việt thực hành.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án luyện lớp 2 Tuần 17 Năm học 2011- 2012 Trường Tiểu học Toàn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừng xuống biển, gia đình, da thịt --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 22 tháng 12năm 2010 Luyện tiếng Viêt Tập đọc: Thêm sừng cho ngựa I. Mục tiêu: - Đọc trơn , rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Cảm nhận được tính hài hước của truyện: Cậu bé vẽ ngựa không ra ngựa, lại nghĩ rằng chỉ cần thêm sừng cho con vật không phải ngựa, con vật đó sẽ thành con bò. II. Đồ dùng dạy học: Vở thực hành tiếng Việt iII.Hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3 Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới a : Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. -. Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Bài chia làm mấy đoạn ? - 3 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu - Con vẽ con ngựa của nhà mình cho mẹ xem. - Đoạn 2: Từ Bin đem vở đến vào khoe với mẹ. - Đoạn 3: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ -. Đọc giữa các nhóm. -. Một số đọc cả bài. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Bài1: Viết tiếp cho thành câu - Yêu cầu hs điền và đọc câu văn -Bin rất ham vẽ. Bức thì em vẽ bằng phấn, bức thì em vẽ bằng than Bài 2: Bin đã làm gì khi nhận cuốn vở và hộp bút chì màu mẹ mua cho Đem vở và bút ra để ngắm nhìn Đem vở và bút ra để khoe với các bạn Đem vở và bút ra để vẽ coln ngựa Bài 3: a. Mẹ nhận xét thế nào về hình con ngựa do Bin vẽ Sao mẹ chẳng thấy giống con ngựa nhỉ. b. Bin định chữa bức vẽ như thế nào? Để con vẽ thêm hai cái song cho thành con bò. Nhận xét bài làm của học sinh 4. Củng cố: Luyện đọc lại bài 5. Dặn dò: Ôn lại bài ----------------------------------------------------------- Luyện toán Ôn tập về phép công, phép trừ ( tiếp) I.Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán dạng ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở luyện toán iii. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới a. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhẩm - HS nêu kết quả Nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu Bài làm theo mấy bước. 34 72 56 61 Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vở. 17 39 28 6 Nhận xét bài làm của HS. 17 33 28 55 Yêu cầu nêu lại cách tính. Bài 3:Tìm x - Gọi 3 học sinh lên bảng làm - Lớp làm vào vở x +35 = 62 x – 17= 46 24 +x=73 x = 62- 35 x= 46+17 x=72-43 x = 27 x= 63 x= 29 GV nhận xét Yêu cầu HS giải thích cách tìm Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp - Yêu cầu HS tìm kết quả của từng phép tính và số trong ô trống sau đó sô sánh và nối HS tìm kết quả và nối 78 – 5 63+2 56-6 100 - < 40 Bài 5: Gọi học sinh đọc đề toán - Gv hướng dẫn tìm hiểu đề toán 4. Củng cố: Nêu lại quy tắc tìm số bị trừ, số trừ, số hạng. Bài giải Sau hai năm nữa ông tăng thêm 2 tuổi và cháu cũng tăng 2 tuổi. Cả ông và cháu tăng nên 4 tuổi . Vậy khi đó tuổi của ông và cháu cộng lại là: 77+4= 81( tuổi) Đáp số : 81 tuổi 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 23 tháng 12năm 2010 Luyện Tiếng Việt LTVc: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào I.Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng cặp từ trái nghĩa. Biết dùng các cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì)? như thế nào? chủ đề về vật nuôi. -Viết một đoạn văn ngắn kể về một con vật nuôi trong nhà - Thói quen lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. II . Đồ dùng: Bảng phụ, Vở Tiếng Việt thực hành. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS kể tên một con vật nuôi trong nhà; sau đó đặt 1câu để khen ngợi con vật đó. -Nhận xét cho điểm. 3.Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: yếu, xấu, mập, hiền, sáng, đêm - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài - Gọi HS đọc bài chữa, nhận xét, ghi bảng cặp từ trái nghĩa Đáp án: yếu- khoẻ; xấu- đẹp; mập- gầy; hiền- dữ; sáng- tối; đêm- ngày. *Bài 2: Chọn 1 cặp từ ở bài tập 1 đặt 2 câu với mỗi từ trong cặp từ đó. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài -Gọi HS nhận xét, cho điểm. + Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai ( con gì, cái gì) như thế nào? *Bài 3: Viết 4- 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em thích - Gợi ý HS làm bài (Cần giới thiệu tên con vật; Viết một vài câu tả hình dáng, hoạt động của con vặt; Tình cảm của em với con vật đó). *Bài 4: Lập thời gian biểu buổi sáng của em. - Yêu cầu HS làm bài -Gọi HS dọc bài trước lớp, lớp nhận xét 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học. 5.Dặn dò: Nhận xét tiết học. - 2 học sinh kể. - Làm bài vào vở -Nối tiếp nhau nêu các cặp từ trái nghĩa và giải nghĩa các từ đó. - Làm bài vào vở - HS làm bài + HS giỏi cần có từ so sánh để tả hình dáng, hoạt động của con vật đó +HS yêu kém chỉ cần viết được 4 câu văn hoàn chỉnh - Làm bài vào vở. - 3HS đọc bài. -------------------------------------------------------- Luyện toán ôn tập về hình học I. Mục tiêu: - Nhận dạng và nêu tên gọi các hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng con. iii. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi hình dưới đây là hình gì ? - Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời . Hình a là hình gì ? - HS quan sát a. Hình tam giác b. hình vuông . Hình b là hình gì ? c. Hình tứ giác d. hình vuông e. Hình vuông g. Hình tứ giác Bài 2: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm - GV hướng dẫn HS vẽ - Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 10 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 10 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ - 2 HS lên bảng - Cả lớp vẽ vào vở 1dm - Nhận xét bài vẽ của HS Bài 3: *A B C E * * * * D - Chấm thêmhai điểm D và E a ) A, C, D thẳng hàng b ) B, C, E thẳng hàng Bài 4: Trong hình bên Có 5 hình tam giác Có 4 hình tứ giác 4. Củng cố: Nêu cách vẽ đoạn thẳng 5. Dặn dò: Ôn bài , chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 25tháng 12 năm 2009 Luyện Tiếng Việt NGẠC NHIấN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I/ MỤC TIấU : - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp - Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học . - Rốn kĩ năng núi viết. Biết lập thời gian biểu trong ngày. - Phỏt triển học sinh năng lực tư duy ngụn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giỏo viờn : bảng phụ. 2.Học sinh : Sỏch Tiếng việt, vở TVTH. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : hoạt động của thầy hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ : -Gọi 1 em đọc bài viết kể về một vật nuụi trong nhà. -Gọi 1 em đọc thời gian biểu buổi tối của em. -Nhận xột , cho điểm. 3.Dạy bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Yờu cầu gỡ ? -Trực quan : Tranh. -GV: Lời núi của cậu con trai thể hiện thỏi độ ngạc nhiện thớch thỳ khi thhấy mún quà mẹ tặng (ễi! Quyển sỏch đẹp quà!) Lũng biết ơn với mẹ (Con cỏm ơn mẹ). -Nhận xột. Bài 2 : Miệng : Em nờu yờu cầu của bài ? -GV nhắc nhở: Cỏc em chỉ núi những điều đơn giản từ 3-5 cõu. -Tranh . -GV nhận xột. Bài 3 : Yờu cầu gỡ ? -GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đỳng với thực tế. -GV theo dừi uốn nắn. -Nhận xột, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm. 4.Củng cố : - Nhắc lại một số việc khi núi cõu thể hiện sự ngạc nhiờn thớch thỳ. 5.Dặn dò: -Nhận xột tiết học. -1 em đọc bài viết. -1 em đọc thời gian biểu buổi tối. -Ngạc nhiờn – thớch thỳ. Lập thời gian biểu. -Đọc lời của bạn nhỏ trong tranh. -1 em đọc diễn cảm : ễi ! Quyển sỏch đẹp quỏ ! Con cảm ơn mẹ ! -Cả lớp đọc thầm. -3-4 em đọc lại lời của cậu con trai thể hiện thỏi độ ngạc nhiờn, thớch thỳ và lũng biết ơn. -Núi lời như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiờn. -Đọc thầm suy nghĩ rồi trả lời. -ễi! Con ốc biển đẹp quỏ, to quỏ! Con cỏm ơn bố! -Sao con ốc đẹp thế, lạ thế!Con cỏm ơn bố! -Lập thời gian biểu buổi sỏng chủ nhật của Hà. -Cả lớp làm bài viết vào vở BT. -4 em làm giấy khổ to dỏn bảng. -Sửa bài --------------------------------------------- Luyện toán ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: - Biết xác định khối lượng qua dụng cụ cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12 II.Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm iii. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Dạy bài mới a. Bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu. Hỏi đáp nhau - Quả dưa nặng mấy kg ? - Quả dưa nặng 3 kg - Quả đu đủ nặng mấy kg ? - Quả đu đủ nặng 1 kg - Quả dưa và quả đu đủ nặng bao nhiêu kg ? Quả dưa và quả đu đủ nặng 4kg Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Xem lịch rồi cho biết 1 Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng 1 có 31 ngày - Các ngày Thứ năm trong tháng 1 là: 1, 8. 15, 23, 30 - Tháng 1 có 5 ngày thứ bảy, có 4 ngày chủ nhật _ Ngày 1 tháng 1là ngày tết đầu năm mới. Em được nghỉ cả ngày thứ báy và ngày chủ nhật. Như vậy em được nghỉ học 10 ngày Bài 3: nếu hôm nay là thứ bảy, ngày 6 thì ba ngày nữa là thứ ba ngày 9 4. Củng cố: Thi quay kim chỉ giờ. 5. Dặn dò: Ôn bài , chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • docTuan 17 lop 2 Chieu.doc
Giáo án liên quan