Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Vũ Thị Thanh Bình

Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết

Đúng mẫu chữ, viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp.

Viết đúng cụm từ ứng dụng: Chăm học chăm làm

II/. Đồ dùng học tập:

HS: Bảng con, vở luyện viết

GV: Chữ mẫu, nội dung bài viết

III/. Bài học:

1. KTBC: Viết bảng con: B – Bạn

2. Bài mới:

 

doc33 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Vũ Thị Thanh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết sau thực hành .................................................................................................................................. Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008 toán ôn bài toán về ít hơn: làm vở bài tập tiết 32 ..................................................................................................................... tự học làm bài tập chính tả tiết 13 vở bài tập Luyện từ - Câu I/. Mục tiêu: Hệ thống hoá củng cố vốn từ về các môn học ở lớp 2. Mở rộng vốn từ hoạt động. Rèn kỹ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động. II/. Bài học: 1. Kể tên các môn em đang học: H làm nháp - Đọc kết quả theo dãy Nhận xét bổ sung 2. Tìm các từ chỉ hoạt động của người: Thảo luận nhóm đôi Đọc kết quả: Mỗi em nêu 1 từ 3. Đặt câu với từ vừa tìm được H làm nháp - Đổi nháp kiểm tra kết quả. Đọc bài làm: 4-5 em 4. Củng cố – Dặn dò: Hệ thống nội dung bài Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui I/. Mục tiêu: Củng cố rèn kỹ năng gấp thuyền phẳng đáy có mui Yêu cầu gấp được sản phẩm đúng kỹ thuật, đẹp II/. Bài học: Kiểm tra đồ dùng HD thực hành: Nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui? (3-4 em) G hướng dẫn lại quy trình gấp H thực hành gấp 3. Trưng bày sản phẩm: Theo tổ – Nhận xét đánh giá sản phẩm 4. Củng cố – Dặn dò: Tiếp tục luyện gấp thuyền đúng kỹ thuật, trang trí đẹp. Sinh hoạt tập thể Chủ đề 4: trường học I/. Mục tiêu: Học sinh hiểu được đi học là quyền lợi và bổn phận của mỗi trẻ em. Trường học là nơi em được học tập, vui chơi, có nhiều bạn bè. Có thái độ lễ phép với các thầy, cô giáo, yêu quý lớp học bạn bè. Học sinh bước đầu biết thực hiện các quy định của nhà trường. II/. Bài học: Hoạt động 1: Thảo luận: Chia nhóm học sinh theo cặp Nội dung thảo luận ở trường em thấy có những hoạt động gì? Các em đến trường để làm gì? Em ước mơ sau này làm gì? Để thực hiện mơ ước đó em cần làm gì? KL: Đi học là một quyền rất cần của trẻ. Trường học là nơi em được học tập và vui chơi và giúp em trở thành người có ích Hoạt động 2: Thảo luận chủ đề: Trường em Chia lớp thành 2 đội + Đội A: Nêu các hoạt động hàng ngày ở trường + Đội B: Nêu các việc cần làm để thể hiện sự yêu quý (từ tương ứng) là đội đó thua. KL: Các em có quyền được đi học, vậy ở trường các em có bổn phận phải chăm chỉ học hành, lễ nghĩa với thầy cô giáo, thực hiện tốt nội quy trường lớp. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007 Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) I/. Mục tiêu: (như tiết 1) - Gấp được sản phẩm đẹp, đúng kỹ thuật II/. Chuẩn bị: Giấy thủ công, quy trình mẫu III/. Bài học: 1. Kiểm tra bài: KT đồ dùng bài. 2. HD học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui ? Nêu lại các bước? (2 – 3em) G giới thiệu quy trình gấp – HD lại các thao tác. + H lên gấp mẫu: 2 em. + H gấp bài G bao quát lớp HD thêm HD trang trí sản phẩm 3. Trưng bày sản phẩm: - Trưng bày sản phẩm theo tổ - G chấm bài: Tuyên dương sản phẩm gấp đúng kỹ thuật, trang trí đẹp. 4. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị tiết sau: gấp thuyền phẳng đáy có mui. Tập viết Chữ hoa E, Ê I/. Mục tiêu: - Viết đúng đẹp chữ E, Ê. Viết đúng quy trình liền nét, trình bày đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng II/. Đồ dùng: Chữ mẫu – nội dung bài viết (Viết trước) III/. Bài học: 1. KTBC:3-5 Viết chữ Đ - Bảng con. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài:1-2 b, Hướng dẫn viết chữ hoa:3-5 Giới thiệu chữ hoa E, Ê. Chữ hoa E cao mấy dòng li? Gồm mấy nét? Chữ E và chữ Ê có gì giống và khác nhau? G nêu quy trình viết – Viết mẫu – Lưu ý nét phụ ở chữ Ê. H luyện bảng con: Viết kín bảng cỡ vừa. c,Hướng dẫn viết ứng dụng: 5-7 - Giới thiệu từ Em – H đọc: 1-2 em. Từ Em được viết bằng những chữ cái nào? Độ cao. G nêu quy trình viết. - Giới thiệu cụm từ: Em yêu trường em – H đọc. Giải nghĩa: Nhận xét độ cao các chữ cái trong cụm từ? (2-3 em) G nêu quy trình viết – khoảng cách các chữ, các nét nối H luyện viết bảng con: Chữ Em ( Cỡ nhỏ) c, Hướng dẫn viết vở: 15-17 Nêu nội dung bài viết. Giới thiệu vở mẫu. Hướng dẫn tư thế viết, để vở. Hướng dẫn H viết từng loại từng dòng H viết bài theo hd của G D, Thu chấm:5 Chấm 8 bài NX tuyên dương bài viết tốt. 3, Dặn dò:1-2 Nx chung giờ học Tiếp tục luyện viết chữ hoa E, Ê. Hoạt động tập thể Tiết 19: Chủ đề trường học I/. Mục tiêu: Sinh hoạt lớp tổng kết hoạt động tuần trước, nội dung kế hoạch tuần 7 H hiểu được đi học là quyền lợi của mỗi trẻ em, trường học là nơi em được học tập, vui chơi và có những bạn bè. Có thái độ lễ phép với thầy cô giáo, yêu quý lớp học, bạn bè. II/. Bài học: 1. Sinh hoạt lớp: Các tổ báo cáo hoạt động trong tuần Bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc – Chốt hoạt động tuần Phương hướng tuần tới +Tiếp tục duy trì, phát huy nề nếp + Tăng cường kiểm tra đánh giá KT, hành vi đạo đức, nề nếp học tập. + Giáo dục an toàn giao thông đường bộ, an toàn vui chơi. 2. Học chủ đề trường học: a, Hoạt động 1: Khởi động: Hát bài “Ngày đầu tiên đi học” b, Hoạt động 2: Tiểu phẩm: Bạn Nam không muốn đi học G kể lại tiểu phẩm – Hướng dẫn học sinh sắm vai – Kể (diễn) theo nhóm (1-2 nhóm) thể hiện tác phẩm. Vì sao bạn Nam không muốn đi học? Vì sao bạn Nam vào nhầm cửa hàng? Bà cụ đã nhờ Nam việc gì? Nam có giúp được không? Vì sao? Vì sao Nam lại muốn đi học? Đi học được quyền lợi gì? KL: Đi học là một quyền rất cần của trẻ em. Trường học là nơi em được học tập vui chơi và giúp em trở thành người có ích. Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2007 Toán Luyện tập I/. Mục tiêu: Giúp HS làm quen cân đồng hồ, biết cách cân xác định trọng lượng của vật. Biết làm tính giải toán với đơn vị kg II/. Đồ dùng học tập: Vở bài tập III/. Bài học: - Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? + Giới thiệu cách cân loại cân đồng hồ – H tự làm bài + Đọc kết quả: 4-5 em - Bài 2: Đọc yêu cầu (1-2 em) Dựa vào đâu để xác định câu nói trong bài là Đ hay S (kim chỉ trên mặt cân) à Củng cố cho HS về cách cân và xác định một vật trên cân đĩa. - Bài 3: Bài tập yêu cầu gì? – H tự làm bài Đọc nối tiếp kết quả (4-5 em) Củng cố kỹ năng làm tính với đơn vị kg - Bài 4: H đọc đề bài – Tự làm bài G chấm ĐS – HD chữa bài: Đọc kết quả (1-2 em) Củng cố kỹ năng giải toán với đơn vị kg - Bài 5: H đọc đề? Bài toán thuộc dạng bài toán nào đã học? (1-2 em) H tự làm bài – G chấm ĐS Đổi vở kiểm tra kết quả bài Củng cố kỹ năng giải toán về ít hơn (*) Dự kiến sai lầm: Việc xác định câu trả lời ở bài tập 2, kỹ năng tính nhẩm với phép tính có 3 số kèm đơn vị kg * Biện pháp: - HD quan sát mũi kim ở mỗi cân xác định trọng lượng của vật. - HD nhẩm tính bình thường rồi ghi đơn vị đo kg. Tiếng Việt Luyện viết: Chữ hoa E, Ê I/. Mục tiêu: Hoàn thành bài viết số 7 ở VBT Củng cố và rèn kỹ năng viết chữ E, Ê viết hoa và cụm từ ứng dụng II/. Bài học: 1. Viết chữ hoa E, Ê - bảng con – NX bài viết 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn cách viết: Giới thiệu chữ E viết hoa? Nêu quy trình viết? (3-4 em) Chữ E và chữ Ê có điểm gì giống và khác nhau? G nêu lại quy trình viết – HD cách viết – HS viết bảng con HD cụm từ ứng dụng: Nhận xét độ cao của các nét? HD quy trình viết c, Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết - HD cách viết từng chữ ở các dòng - Lưu ý tư thế viết * Chữ viết nghiêng – cách trình bày bài HS viết bài – G bao quát lớp Chấm bài: 10 – 12 em 3. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài chữ hoa G Tập viết Ôn tập: Tiết 8 I/. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và HTL - Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ. II/. Bài học: 1. Ôn luyện tập đọc và HTL: ND: Các bài tập đọc – HTL tuần 8. HT: Bốc thăm bài (4 – 5 em) 2. Trò chơi ô chữ: - H đọc yêu cầu: (1 – 2 em) Đọc lời giải thích. - H thi đua tìm từng chữ; nhận xét bổ sung. - Đọc nối tiếp kết quả - cả lời giải thích. * Nếu H không tìm được từ G có thể bổ sung lời giải thích. 3. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết 9, tiết 10. Tập viết Ôn tập: Tiết 8 I/. Mục tiêu: - Ôn luyện tập đọc và HTL - Củng cố, hệ thống hóa vốn từ cho học sinh qua trò chơi ô chữ. II/. Bài học: 1. Ôn luyện tập đọc và HTL: ND: Các bài tập đọc – HTL tuần 8. HT: Bốc thăm bài (4 – 5 em) 2. Trò chơi ô chữ: - H đọc yêu cầu: (1 – 2 em) Đọc lời giải thích. - H thi đua tìm từng chữ; nhận xét bổ sung. - Đọc nối tiếp kết quả - cả lời giải thích. * Nếu H không tìm được từ G có thể bổ sung lời giải thích. 3. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết 9, tiết 10. tập viết Ôn tập: Tiết 9 I/. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản - Củng cố mẫu câu: Ai là gì? - Làm quen bài kiểm tra dạng trắc nghiệm. III/. Bài học: 1. Đọc hiểu: Đôi bạn: G đọc mẫu: H đọc thầm (cả lớp) Đọc bài (1 – 2 dãy) Nhận xét điểm. 2. Làm bài tập cá nhân: - Đọc yêu cầu bài – Tự làm bài: xác định ý đúng ? Dựa vào đâu để xác định ý đúng? - Đọc nối tiếp các câu trả lời đúng (1 – 2 dãy). - Đọc cả bài (5 câu): 3 – 4 em. - Thu SGK chấm ĐS. Tuyên dương bài làm tốt, đúng, nhanh. Câu1: ý Câu 4: ý Câu 2: ý Câu 5: ý Câu 3: ý 3. Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tập viết Chữ hoa H I/. Mục tiêu: - Viết đúng quy trình chữ hoa H, viết đúng quy trình liền nét cụm từ: “Hai sương một nắng”. - Trình bày sạch đẹp. II/. Đồ dùng: -Chữ mẫu – quy trình viết III/. Bài học: 1. Nhận xét bài viết ôn tập: 2. Bài mới: a, Hướng dẫn viêt chữ cái hoa H:3-5 G giới thiệu mẫu chữ - H quan sát nhận xét ? Chữ H hoa cao mấy dòng li? Gồm mấy nét? (3 – 4 em) G HD quy trình viết – viết mẫu H viết bảng con: Kín bảng chữ hoa H b,Hướng dẫn viết ứng dụng :5-7 + Gt từ Hai: H đọc: 1 – 2 em ? Nhận xét độ cao các chữ cái trong chữ Hai? G nêu quy trình viết + Gt cụm từ: Hai sương một nắng H đọc -G giải nghĩa: + Nỗi vất vả, nhọc nhằn của người nông dân. ? Nhận xét độ cao các chữ trong cụm từ? (2 – 3 em) + HD viết: quy trình liền nét H luyện viết: Hai kín bảng -c,Hd viết vở:15-17 + Nêu ND bài viết + GT vở mẫu + HD tư thế viết bài – H viết bài b, Thu chấm: 5 Chấm 10 – 12 Bài (nhận xét chung) 3. Dặn dò:1-2 - Về tiếp tục luyện chữ H theo thế nghiêng - Nhận xét tuyên dương bài viết

File đính kèm:

  • docchieu 4-5-6 moi.doc
Giáo án liên quan