- Đọc đúng các tiếng, từ khó: An-đrây-ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, cứu nổi
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,.
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: dằn vặt.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thựcvà sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III. Củng cố- Dặn dò:
- HS nêu lại cách tính phép trừ
- NX giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr40.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- 2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc.
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. Chữa bài
- HS nêu
- HS cả lớp.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4)
- Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Thẻ từ ghi : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái, SGK
- HS: SGK, vở bút, ...
C. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Viết 5 danh từ chung.
+ Viết 5 danh từ riêng.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ.
- GV nhận xét sửa sai.
- Thứ tự các từ điền như sau : tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau
- Nhóm 1 : đưa ra từ.
- Nhóm 2 :tìm nghĩa của từ.
+HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời
- GV nhận xét sửa sai phân thắng – bại.
Bài 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài làm của nhóm mình lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương .
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
- Nhận xét câu văn của HS .
III. Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là Trung thực – Tự trọng?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi,
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
+Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là : trung thành.
+Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là : trung kiên.
+Một lòng một dạ vì việc nghĩa là : trung nghĩa.
+Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là : trung hậu.
+Ngay thẳng, thật thà là : trung thực.
-Hoạt động theo nhóm vào phiếu học tập.
+Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.
+Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+Lớp em không có HS trung bình.
+Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT1).
- Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2)
- HS luôn mạnh dạn trước tập thể. Nhận xét, đánh giá được lời bạn kể.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK
- HS: SGK, vở, bút, ...
C. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS kể lại toàn truyện Hai mẹ con và bà tiên.
- Nhận xét và cho điểm HS .
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Dán 6 tranh minh hoạ theo đúng thứ tự như SGK. Yc HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh
+Truyện có những nhân vật nào?
+Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+Truyện có ý nghĩa gì?
- Gv nhận xét, kết luận
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- GV chữa cho từng HS
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV làm mẫu tranh 1.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và trả lời câu hỏi.
+Anh chàng tiều phu làm gì?
+Khi đó chàng trai nói gì?
+Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm với 5 tranh còn lại.
- Gọi các nhóm đọc phần câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những ý chính lên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS .
III. Củng cố- dặn dò:
- Hỏi: câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung câu chuyện vào vở và chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (ông tiên).
+Câu truyện kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc một bức tranh.
- 3 HS kể cốt truyện.
- 2 HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc
- Quan sát, đọc thầm.
+Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông.
+Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây.”
+Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.
+Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.
- 2 HS kể đoạn 1.
- Nhận xét lời kể của bạn.
- Hoạt động trong nhóm, thư kí ghi câu trả lời vào giấy. Sau đó trong nhóm cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu được giao.
- Đọc phần trả lời câu hỏi.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
- HS trả lời
- Cả lớp cùng thực hiện
Khoa học
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+Đưa trẻ đi khám và chữa trị kịp thời.
- Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV:Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK
Phiếu học tập cá nhân.
Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
- HS:Chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
C. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
- Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ?
- GV nx câu trả lời của HS và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Yc HS quan sát hình minh hoạ SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được
+Người trong hình bị bệnh gì ?
+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ?
- Gọi nối tiếp các HS trả lời (mỗi HS nói về 1 hình)
* GV kết luận: (vừa nói vừa chỉ hình)
3. Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
- Phát phiếu học tập cho HS.
+Nêu các biện pháp phòng bệnh suy dinh dưỡng mà bạn biết?
- Gọi HS chữa phiếu học tập.
- Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
4. Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.
- 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng vai người nhà bệnh nhân.
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình - GV nhận xét, chấm điểm
- Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét, kết luận
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- HS trả lời.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2
+Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.
+Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to.
- HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nhận phiếu học tập.
+Phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa bệnh. Thường xuyên theo dõi cân nặng của trẻ ....
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- 3 HS nêu
- HS tham gia chơi, HS khác nhận xét, bổ sung
Kỹ thuật
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
A. Mục tiêu:
- H/S biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . Khâu ghép được hai mép vải theo yêu cầu.
-Có ý thức rèn luyện kĩ năng để áp dụng vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường trên giấy và trên vải.
- HS: Bộ đồ dùng kĩ thuật 4.
C. Các hoạt động dạy-học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu đặc điểm và các bước thực hành mũi khâu thường
- GV nhận xét
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- Giáo viên đưa mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường cho h/s quan sát
- Khâu ghép 2 mép vải có tác dụng gì?
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật
- Đặt vải như thế nào?
- Vạch dấu và khâu như thế nào?
- Khâu lược có đặc điểm gì?
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
- Giáo viên hướng dẫn các chú ý
- GV làm mẫu
c) Ghi nhớ
d) Hướng dẫn tập khâu
III. Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét việc chuẩn bị đồ dùng, ý thức và kết quả học tập của h/s.
- Dặn h/s về nhà đọc trước bài, tập khâu, chuẩn bị đồ dùng tiết 7.
- Nghe giới thiệu
H/s quan sát, nhận xét (2mặt vải trái, phải và đường khâu ).
May tay áo ,cổ áo, khâu túi, vỏ gối …
Hai mặt phải úp vào nhau
Kẻ vạch dấu và đường khâu trên mặt trái
- Mũi khâu rất thưa
- Không nút chỉ cuối.
- Có 3 bước:
+Bước1 vạch dấu đườn
+ Bước 2 khâu lược
+ Bước 3 khâu theo đường dấu
Nghe
- Quan sát ,2 em làm mẫu trước lớp
- Lớp nhận xét
- 2 em đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- H/s tập khâu trên giấy ô li.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
File đính kèm:
- Tuan 6.doc