Giáo án Lịch sử, Địa lý - Tuần 33

I.Mục tiêu:

-KT: Nắm được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.

-KN: Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản ở nước ta. Nêu được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.

-T Đ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.

II.Chuẩn bị

 -Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

 -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.

 -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.

III.Hoạt động trên lớp

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử, Địa lý - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I.Mục tiêu: -KT: Nắm được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; Nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. -KN: Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản ở nước ta. Nêu được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. -T Đ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. II.Chuẩn bị -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN. -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển. III.Hoạt động trên lớp TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3p 1p 2p 13p 11p 5p 1.Ổn định: 2.KTBC: +Hãy mô tả vùng biển nước ta . +Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi đề bài. b.Phát triển bài Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào? 1.Khai thác khoáng sản -Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau: +Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa vùng biển VN là gì? +Nước ta còn đang khai thác những khoáng sản gì? Ở đâu? Dùng để làm gì? +Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. -Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu. 2.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản -GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý: +Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản. +Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ. +Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? -GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. 4.Củng cố, dặn dò: +Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ? +Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên đó ? -Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau “Ôn tập”. -Nhận xét tiết học. -Hs hát -2 HS trả lời . -Cá, tôm, mực...(hải sản), dầu khí, muối... -Hs Hoạt động theo từng cặp -HS trả lời . +Dầu khí, khí đốt. +Cát trắng ở Khánh Hòa, Quảng Ninh để làm thủy tinh, muối ở ven biển miền Trung.. -HS chỉ bản đồ. -HS thảo luận nhóm . +Hàng nghìn loài cá, hàng chục loài tôm, hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương... +Diễn ra khắp nơi, nhiều nhất là ven biển Quảng Ngãi đến Kiên Giang. +Nuôi cá, tôm, đồi mồi, ốc hương, trai ngọc... -HS trả lời. -Theo dõi, ghi bài. LỊCH SỬ: TỔNG KẾT I.Mục tiêu -KT: Hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX . -KN: Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . -T Đ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc . II.Chuẩn bị -PHT của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III.Hoạt động trên lớp TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1p 3p 1p 25p 5p 1.Ổn định GV cho HS hát . 2.KTBC +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? +Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? 3.Bài mới a.Giới thiệu bài Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4. b.Phát triển bài Hoạt động cá nhân -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). GV cho HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời theo câu hỏi của GV. -GV nhận xét, kết luận . - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương +Lý Thái Tổ +An Dương Vương +Lý Thường Kiệt +Hai Bà Trưng +Trần Hưng Đạo +Ngô Quyền +Lê Thánh Tông +Đinh Bộ Lĩnh +Nguyễn Trãi +Lê Hoàn +Nguyễn Huệ -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) . -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . -GV đưa ra một số địa danh, di tích LS, văn hóa có đề cập trong SGK như : +Lăng Hùng Vương +Động Hoa Lư +Thành Cổ Loa +Thành Thăng Long +Sông Bạch Đằng+Tượng Phật A-di- đà -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh, di tích LS, văn hóa đó. -GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố, dặn dò: -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. -Dăn về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. -Nhận xét tiết học. -Cả lớp hát . -HS trả lời câu hỏi . -HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . -HS lên điền. -HS nhận xét ,bổ sung . -HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . -HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. -HS cả lớp lên điền . -HS khác nhận xét ,bổ sung. -HS trình bày. -HS cả lớp.

File đính kèm:

  • docsu-dia t33.doc