Giáo án lớp 4 tuần 5 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

I - Mục tiêu:

- Nhận thức được các em có quyền có kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.

- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình và ở nhà trường.

- Biết tôn trọng ý kiến của những ngườI khác.

II - Tài liệu và phương tiện:

- Một vài bức tranh dùng cho hoạt động khởi động.

III - Các hoạt động dạy học:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 5 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TL bài thơ: (8’) - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. - Tổ chức học thuộc lòng đoạn, bài thơ 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.Dăn hsvề tiếp tục HTL - 2 HS đọc bài “Những hạt thóc giống” kết hợp trả lời câu hỏi.1,2 - 1 HS đọc toàn bài. - Tiếp nối đọc từng đoạn của bài thơ, 2 lượt. kết hợpluyện đọc từ khó đọc và đọc phần chú thích SGK - Luyện đọc theo cặp, - Đọc toàn bài 1 em. + Đọc thầm từng đoạn, suy nghĩ TLCH + Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao, Cáo đứng dưới đất. + Cáo đon đã mời gà xuống đất, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Là tin Cáo bịa ra để dụ Gà xuống đất để ăn thịt. + Vì Cáo nói ngon ngọt để muốn ăn thịt Gà. + Cáo rất sợ chó săn, nhằm làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy, lộ mưu gian. Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. * Gà khoái chí cười, vì Cáo chẳng làm gì được mình, bị gà lừa lại khiếp sợ * Gà không bốc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo rồi cho Cáo biết có chó săn chạy đến để Cáo sợ - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài thơ. - 3 em đọc (người dẫn chuyện, Gà, Cáo) - Nhẩm thuộc lòng và thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. Thi đọc thuộc lòng đoạn thơ 3 em Toán: (tiết 23) LuyÖn tËp I - Mục tiêu: - Củng cố về trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Vận dụng giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng. II – Đồ dùng DH - Phiếu học tập, III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới: (31’) 1. Giới thiệu bài(1’) 2. HD HS làm bài tập (28’) Bài 1:a,b - GV yêu cầu Hs tự làm bài - Cùng lớp nhận xét. Bài 2: - GV theo dõi Hd HS yếu - GV nhận xét chấm 1 số phiếu. Bài 3: GV chốt kết quả Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là 138 + 132 +130 +136 + 134 = 670 (cm) Trung bình chiều cao của 1 Hs là: 670 : 5= 134 (cm) Đáp số: 134 cm Bài 4: Đọc đề toán , HD tìm hiểu đề Bài 5: Bài giải: a) Tổng của 2 số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 b) Làm tương tự câu a). 3.Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các bài tập, chuẩn bị cho bài sau. - HS nêu cách tìm trung bình cộng của 2 số. Cho VD minh hoạ. - Nêu yêu cầu, HS tự làm bài 3 em giải ở trên bảng. HS nhận xét, bổ sung a) Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là: (96 +121 + 143 ) : 3 = 120 - 1 Hs đọc y/c của đề bài. Hs thảo luận theo nhóm làm bài vào phiếu học tập. Giải. Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là. 96 + 82 + 71 = 249 (người ) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - Nêu đề bài, tìm hiểu về đề bài, tự giải vào vở, chữa bài. - HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận theo nhóm 4 HS, nêu cách giải - HS tự giải vào vở. 1 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung - Đọc đề toán, tìm hiểu kĩ đề toán, giải nhóm 2. - Các nhóm trình bày cách giải. - HS nhận xét, bổ sung Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Khoa học: (tiết 10) ¡n nhiÒu rau qu¶ chÝn. Sö dông thùc phÈm. I- Mục tiêu: Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II - Đồ dùng dạy học: Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: (4’) B - Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Dạy bài mới: (28’) HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. (10’) - Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn. - Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. (9’) - Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận - Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. (9’) - Chia 4 nhóm thảo luận câu hỏi. - Cùng các nhóm nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. -HS đọc kết luận bài trước. -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - HS nêu -Cung cấp đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. -Thực hiện nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK.. Trình bày kết quả làm việc. - Thực phẩm sạch an toàn cần được trồng theo quy hoạch hợp vệ sinh. - Thu hoạch chuyên chở , bảo quản hợp vệ sinh. - Thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng. - Không ôi thiu. Không nhiễm hoá chất. - Không gây độc hạicho sức khoẻ người sử dụng. -Thực hiện thảo luận, trình bày kết quả. - Cách chọn rau quả tươi. Không dập nát trầy xước, thâm nhũn, không úa, héo, khi cầm có cảm giác nặng tay. Luyện từ và câu: (tiết 10) Danh tõ I - Mục đích, yêu cầu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm. - Biết đặt câu với danh từ. II - Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung BT1,2 (phần nhận xét). - Phiếu ghi nội dung bài tập1 (phần luyện tập). III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A - Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét ghi điểm. B - Dạy bài mới: (34’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Phần nhận xét: (13’) * Bài tập1: - Phát phiếu, hướng dẫn đọc từng câu, gạch dưới các từ chỉ sự việc trong từng câu. - Cùng lớp nhận xét. * Bài tập2: (Cách thực hiện như bài1). - Giải thích thêm: + Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn, được. + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 3. Phần ghi nhớ: (3’) (SGK) 4. Phần luyện tập: (14’) Bài tập1 Đính phiếu, gọi 3 em lên làm, - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Bài tập 2: - GV cùng lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học. - Về tìm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng - 2 em làm bài tập 1 và 2. - Đọc nội dung BT1, lớp đọc thầm.Làm việc theo nhóm 2. Thảo luận, trình bày. Truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa,cơn ,nắng, Mưa, con sông, rặng dừa, đời,cha ông. - Từ chỉ người :ông cha, cha ông. Từ chỉ vật: sông dừa, chân trời. Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, tiếng. Từ chỉ khái niệm : cuộc sống , truyện cổ, xưa, đời Từ chỉ đơn vị: cơn con , rặng. + 2 HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài, viết vào vở những danh từ chỉ khái niệm. trình bày kết quả. ( Điểm, đạo đức , lòng kinh nghiệm , cách mạng ) - Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau đặt câu với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 Toán: (tiết 24) BiÓu ®å I - Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. II - Đồ dùng dạy - học: - Hai hình vẽ trong SGH . III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Dạy bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài: (1’) b.Dạy học bài mới (31’) * Làm quen với biểu đồ tranh. -Bằng hệ thống câu hỏi, cho học sinh phát biểu: * Biểu đồ trên có hai cột: + Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: + Cột bên phải nói về số con trai con gái của năm gia đình. * Biểu đồ trên có năm hàng: + Nhìn vào hàng thứ nhất: + Nhìn vào hàng thứ hai: + Nhìn vào hàng thứ ba: + ... c) Thực hành: Bài1: Gv cho hs làm vào vở. -nhận xét chữa bài + Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? + Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? Bài2: -Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi: +Gv cùng lớp chữa bài -Cùng lớp chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe -Quan sát biểu đồ “các con của năm gia đình”. Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc. -Gia đình cô Mai có hai con gái. - Gia đình cô Lan có một con trai. -Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái. -Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi -Lớp 4A, 4B, 4C -Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C - Môn cờ vua -Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi. a-5 tấn thóc (50 tạ) b-10 tạ thóc c-120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất, năm 2001 thu ít nhất Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Toán: (tiết 25) BiÓu ®å (tiÕp). I - Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II - Đồ dùng dạy học: Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” trên bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV cùng cả lớp nhận xétghi điểm B - Dạy bài mới: (31’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD HS tìm hiểu bài: (28’) a) Làm quen với biểu đồ cột: (14’) - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: (14’) Bài 1: - GV y/c HS tìm hiểu ND bài - GVcùng lớp nhận xét. Bài 2: - Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. - Gv cùng lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn bài và làm bài tập còn lại. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mỗi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 5 câu trong SGK. - Lớp 4A trồng được 35 cây. - Lớp 5 B trồng được 40 cây. - Lớp 5 C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây. + Quan sát làm câu a.

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_4(Tuan5)_quy.doc