I. MỤC TIÊU :
Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . :
Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài
Biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
-HS: Đọc trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh , trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
2 Bài mới : Thưa chuyện với mẹ .
a) Giới thiệu bài :
33 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 9 môn Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i buôn bán , khắp nơi chùa tháp được xây dựng
Hoạt động nhóm .
- Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
v Rút kinh nghiệm:
Khoa học (tiết 18)
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
2. Kĩ năng: Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế .
3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .
Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua .
Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn .
-HS: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Phòng tránh tai nạn đuối nước .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Oân tập : Con người và sức khỏe .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ?
MT : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Chia lớp thành 4 nhóm , sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi .
- Cử 3 – 5 em làm Ban giám khảo , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông .
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước .
+ Điểm được tính qua kết quả trả lời của mỗi đội .
+ Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời 1 câu .
- Hội ý với Ban giám khảo , phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi , hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá , ghi chép .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước .
- Ban giám khảo lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi .
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội .
Hoạt động 2 : Tự đánh giá .
MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá :
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa ?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ?
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Từng em dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh .
- Một số em trình bày kết quả làm việc của mình trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại các nội dung vừa thực hành .
- Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) .
Địa lí (tiết 8)
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS biết về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
2. Kĩ năng: Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : khai thác sức nước , khai thác rừng . Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức . Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .
Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .
-HS: Xem trước nội dung bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên .
Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.
Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trông cây công nghiệp ?
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) .
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Khai thác sức nước .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm sông ngòi và việc khai thác sức nước của đồng bào Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
- Mời 3 em lên chỉ 3 con sông : Xê-Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a-li trên bản đồ ở bảng .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm làm việc theo những gợi ý sau :
+ Quan sát lược đồ hình 4 , kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ; những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh ?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?
+ Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ?
+ Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào ?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .
Hoạt động 2 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi sau :
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào ?
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào việc quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý sau : rừng rậm rạp , rừng thưa , rừng thường một loại cây , rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô , xanh quanh năm .
- Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp .
- Vài em trả lời trước lớp .
Hoạt động 3 : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (tt) .
MT : Giúp HS nắm giá trị của rừng và việc sản xuất đồ gỗ ở Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
Hoạt động lớp .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi sau :
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?
+ Gỗ được dùng làm gì ?
+ Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên .
+ Thế nào là du canh , du cư ? ( Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt , vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định )
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
4. Củng cố : (3’)
- Trình bày tóm tắt lại những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . ( Trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn nuôi gia súc có sừng , khai thác sức nước , khai thác rừng )
- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
v Rút kinh nghiệm:
Sinh hoạt
TUẦN 9
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 10 .
- Báo cáo tuần 9 .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến .
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’)
- Tích cực thi đua lập thành tích chào mừng các Đại hội .
- Tham dự Đại hội Liên Đội .
- Tich cực đọc và làm theo báo Đội .
- Nuôi heo đất lập quỹ Chi Đội .
4. Sinh hoạt tập thể : (5’)
- Tiếp tục tập bài hát mới : Rạng ngời trang sử Đội ta .
- Chơi trò chơi : Tìm bạn thân .
5. Tổng kết : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 10 .
- Nhận xét tiết .
6. Rút kinh nghiệm :
- Ưu điểm : .
.
- Khuyết điểm : ..
.
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 9.doc