Bài giảng Toán các số có hai chữ số

Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50

- Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 .

* KNS : Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán.

 

doc11 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán các số có hai chữ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. * c sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. -Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. -Học sinh vẽ con gà theo ý thích. -Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. -Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. -Học sinh xung phong nêu. ================= Thứ năm, ngày 13 tháng 03 năm 2014 Tiếng Việt Vần: OĂNG, OĂC, UÂNG, UÂC (t1) HOÀN THÀNH VIẾT CHỮ HOA(t2) ============= Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Nhận biết về số lượng ; biết đọc , viết , đếm các số từ 70 đến 99 ; nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ;4. * KNS : Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi học sinh đọc và viết các số từ 50 đến 69 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự (các số từ 50 đến 69) - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) -Có 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột chục, có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột đơn vị. -Giáo viên viết 72 lên bảng, cho học sinh chỉ và đọc “Bảy mươi hai”. *Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó 1 chục que tính, lấy thêm 1 que tính nữa và nói: “Bảy chục và 1 là 71”. Viết số 71 lên bảng và cho học sinh chỉ và đọc lại. -Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc và viết được các số từ 70 đến 80. *Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99 Hướng dẫn tương tự như trên (70 - > 80 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Học sinh tự làm bài vào vở. Bài 2 -Yêu cầu học sinh làm vở và đọc kết quả. Bài 3 -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh đọc bài mẫu và phân tích bài mẫu trước khi làm. Bài 4 -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, tuyên dương. -Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. -Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 50 đến 69) * Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, viết các số thích hợp vào chỗ trống (7 chục, 2 đơn vị) và đọc được số 72 (Bảy mươi hai). -5 - >7 em chỉ và đọc số 71. -Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 70 đến 80. -Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 80 đến 99. * Học sinh làm bài cá nhân -Học sinh đổi vở kiểm tra theo nhóm đôi -Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo với giáo viên (tương tự bài 1) -Học sinh viết : Câu a: 80, 81, 82, 83, 84, … 90. Câu b: 98, 90, 91, … 99. * Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Học sinh thực hiện vở và đọc kết quả. -Kiểm tra lẫn nhau -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Có 33 cái bát. Số 33 có 3 chục và 3 đơn vị. ==================== THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (T1) I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình vuông. -Cắt dán được hình vuông theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị tờ giấy màu hình vuông dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi: Từ những nhận xét trên muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào? Giáo viên gợi ý học sinh. Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được hình vuông ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình vuông và dán. Cắt theo cạnh AB, AD,DC, BC được hình vuông. Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình vuông. Cho học sinh cắt dán hình vuông trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có 4 cạnh. Các cạnh hình vuông bằng nhau, mỗi cạnh bằng 7 ô. Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi và thao tác theo. Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt và dán hình vuông cócạnh 7 ô. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình vuông. ==================== Thứ sáu, ngày 14 tháng 03 năm 2014 Tiếng Việt Vần: UÊNH, UÊCH, UYNH, UYCH (t1+2) ============== Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số , nhận ra số lớn nhất , số bé nhất trong nhóm có 3 số . - Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2( a;b ) ; 3( a;b ) ;4. * KNS : Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc không theo thứ tự. - GV nhận xét . 2. Bài mới : HĐ1: Giới thiệu 62 < 65 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc: 62 < 65) - Tập cho học sinh nhận biết 62 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 … 44 , 76 … 71 *Giới thiệu 63 < 58( Tương tự) HĐ2: Thực hành Bài 1 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh thực hành vở và giải thích một số như trên. Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh làm vở và đọc kết quả. -Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Thực hiện tương tự như bài tập 2. Bài 4 -Gọi nêu yêu cầu của bài -Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự yêu cầu của bài tập. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Học sinh viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên đọc. -Học sinh đọc các số do giáo viên viết trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) *Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên, thao tác trên que tính để nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và 5 đơn vị. -Học sinh so sánh số chục với số chục, số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 -Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 62 42 71 * Học sinh nêu yêu cầu của bài. 34 > 38, vì 4 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 * Hs nêu. a) 72 , 68 b) 87 , 69 c) 94 , 92 d) 38 , 40 , -Hs nêu. -Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 * Hs nêu. +Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38 , 64 , 72 +Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38 ================ NGLL Chủ điểm: THI ĐUA HỌC TẬP TỐT Bài: LÀM NHIỀU VIỆC TỐT CHÀO MỪNG NGÀY 8/3 I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu ý nghĩa của ngày 8/3 -Hưởng ứng phong trào thi đua học tốt do giáo viên đề ra. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HoẠT dộng của GV Hoạt động của HS I.Khởi động: (5p) Cho hs hát một số bài mà học sinh thích Hoạt động 1: (15p) Tìm hiểu ý nghĩa ngày 8/3 -Em biết ngày 8/3 là ngày gì? - GV nhận xét Hoạt động 2: (10p) Phát động một số phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 -GV gợi ý (Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10) -Thi đua học tốt theo nhóm (Đơi bạn cùng tiến) *Củng cố -dặn dò (4p) Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học HS hát HS trả lời Hs thảo luận chọn hình thức thi đua Nhiều hs trả lời ================= SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. LÊN LỚP : Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Ổn định tổ chức. * Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích . 2.Nhận xét chung tuần qua. * Đánh giá công tác tuần 26. - Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 26. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm -Nhận xét chung. 3.Kế hoạch tuần 27. - Thi đua học tốt giữa các tổ với nhau -Tiếp tục thi đua vệ sinh trường lớp theo khu vực quy định . 4.Củng cố - dặn dò -Nhận xét tiết học. * Hát đồng thanh. - Nghe , rút kinh nghiệm cho tuần sau . * Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 27 .

File đính kèm:

  • docGA1 tuan 26 9hongha.doc
Giáo án liên quan