- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc điễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đrây- ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
32 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Nguyễn Thị Quyến - Trường tiểu học Đồng Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
..................................................................................
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và làm bài
- Gọi HS lên bảng ghép từ ngữ thích hợp
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 6
- Tổ chức cho HS thi dưới hình thức : 1 nhóm đưa ra từ, 1 nhóm tìm nhanh nghĩa và ngược lại
- GV kết luận lời giải đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi và làm bài
- Gọi nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- YC HS đặt câu vào vở 1 hs làm trên bảng phụ.
- GV nhận xét, sửa lỗi về câu từ cho HS
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- BTVN: 1
-HS lấy từ điển.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận cặp và làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài -nx.
- 1 HS đọc- lớp đọc thầm theo.
-1-2HS đọc bài,lớp đọc thầm theo.
- Hoạt động nhóm 6
- 2 nhóm thi- lớp nx,bình chọn nhóm thắngcuộc.
- 2 HS đọc lời giải
- 1 HS đọc
- HS làm vở và chữa bài.
Tiết 3: Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ với các số tự nhiên có 4, 5 ,6 chữ số.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ như BT 4
- HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
A. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:...........................
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV viết lên bảng 2 phép tính trừ( như Sgk)
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, nêu cách thực hiện
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và t/h phép tính
+ Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
*GV củng cố và nhấn mạnh cách đặt tính và cách thực hiện.
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS làm bảng con theo dãy.
- Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM
- Yêu cầu HS làm nháp
- GV chữa bài
Bài 4. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vở và chữa bài.
- GV chấm chữa 1 số bài-nx.
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 2
-HS báo cáo bảng con, giấy nháp.
- HS làm bảng con -2 hs lên bảng thực hiện-nx.
- HS nêu cách làm
- 1 HS nhắc lại
- HSTL- nx,bổ sung.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảngthự hiện -nx.
- 1 HS đọc
- HS quan sát và TL
- 1 HS làm trên bảng phụ -lớp làm ra nháp.
- Cả lớp chữa bài
- 1 HS đọc
- Cả lớp làm vở và chữa bài.
Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Mĩ thuật
GV mĩ thuật soạn giảng
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Xây dựng đoạn văn k/c kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đ2 của các sự vật.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện .Lời kể tự nhiên sáng tạo trong miêu tả.
- Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ Sgk
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS qs tranh đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH:
+ Truyện có những nhân vật nào?+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?+ Truyện có ý nghĩa gì?
- GV kết luận
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
- Y/c dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện ...
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giảng và GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. GV ghi nhanh lên bảng
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS kể đoạn 1 dựa vào các câu trả lời
- Y/c HS hoạt động nhóm 3 với 5 tranh còn lại
- Gọi 2 nhóm cùng câu trả lời đọc phần câu hỏi . GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Thi kể toàn truyện- Nhận xét cho điểm.
*Liên hệ: Em thấy mình học được điều gì qua câu chuyện? Người trung thực sẽ nhận được điều gì?...
3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học
- Dặn hs ôn bài
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh và TLCH-nhận xét ,bổ sung.
- 6 HS đọc nối tiếp-lớp đọc thầm theo
- 1 HS đọc
- Quan sát đọc thầm
- HSTL
- 2 HS kể-nx.
- Hoạt động nhóm: 1 HS hỏi, các thành viên trong nhóm TL
- Đọc phần TLCH
- Mỗi nhóm cử 1 hS thi kể
- 2 HS thi kể- lớp nhận xét ,bình chọn.
-HS tự liên hệ trả lời.
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Tiếng Việt
Ôn: Danh từ
I. Mục tiêu:Giúp hs nắm chắc
- Danh từ là những từ chỉ sự vật.
- Xác định dược danh từ trong câu đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn hs luyện tập
-GV yêu cầu hs nhắc lại
+ Danh từ là gì?
+ Danh từ chỉ người là gì?
+ Danh từ chỉ khái niệm là gì?
- GV yc hs lấy vd về danh từ chỉ khái niệm.
Bài 1. Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm
- Gọi HS TL,
+ Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm?
+ Taị sao cách mạng là DT chỉ khái niệm?
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự đặt câu
- Gọi HS đọc câu văn , GV nhận xét
3. Tổng kết dặn dò
-nx giờ học
-Dặn ôn bài.
- Nối tiếp nhau TL
- HS lấy vd.
- 1 HS đọc
- Hoạt động trong nhóm
- HS nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng đặt câu-nx.
Tiết 5: Tiếng Việt
Ôn: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Dựa vào nội dung câu chuyện “ Ba người bộ hành”điền được câu mở đoạn còn thiếu vào trong câu chuyện.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện.
- Lời kể tự nhiên sáng tạo trong miêu tả.
- Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu.
-GD hs tính trung thực,thật thà.
II. Đồ dùng dạy học
- GV :Bảng phụ
- HS : Vở bài tập trắc nghiệm Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 17 ( Trang 24). Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 4 HS đọc 4 phần câu chuyện
- YC HS thảo luận và làm bài.
- GV gọi HS đọc 4 đoạn đã điền hoàn chỉnh.
- GV đặt câu hỏi :
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
+Em rút ra được diiêù gì từ câu chuyện này?
- GV kết luận
- Thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm
3. Tổng kết dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
-Dặn hs ôn bài.
- 1 HS đọc
- HS thảo luận theo nhóm bàn .
- HS làm vào vở BT
- Đại diện một số em trình bày.
- HS nhận xét bài làm của bạn .
Đáp án :
- Đoạn 1 : điền ý C
- Đoạn 2 : điền ý B
- Đoạn 3 : ý D
- Đoạn 4 : ý A
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn đã điền hoàn chỉnh.
- HS TL-nx,bổ sung.
-HS tự liên hệ và trả lời.
- Cá nhân HS thi kể-nx,bình chọn.
Sinh hoạt
Kiểm điểm học tập tuần 6.
I/ Mục tiêu.Giúp hs
- Nắm được ưu khuyết điểm của lớp và của cá nhân hs trong tuần qua.
-Nắm được phương hướng, nhiệm vụ học tập trong tuần tới.
-Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ.
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:..................................................................................
Về đạo đức:......................................................................................
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng:.....................................
Phê bình..................................................................
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
Tập trung cao cho việc ôn tập chuẩn bị thi định kì lần 1 vào ngày 23-10-2008.
3/Kể chuyện :Chú có chặt cây không.
Nhận xét chung.
Tiết 6: toán
ÔN:Phép cộng -phép trừ
I.Mục tiêu:
Giúp hs
-Nắm chắc cách đặt tính và cách thực hiện phép cộng ,phép trừ.
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ qua bài tập trắc nghiệm.
-GD hs ý thức tự giác học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
Hs: vở bài tập trắc nghiệm
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn làm bài tập
Yêu cầu hs tự làm bài tập vào vở trắc nghiệm từ bài 7 đến bài 10(phần 1) sau đó GV gọi hs nêu miệng kết quả làm bài kết hợp giải thích cách làm-GV nhận xét,
ghi điểm.
*GV củng cố lại cách thực hiện phép cộng ,phép trừ.
Bài 4:
Gọi hs đọc yêu cầu bài.
+X là thành phần gì trong biểu thức?
+Muốn tìm được X trước hết ta phải tính được gì?......
-Yêu cầu hs làm phần a vào vở và chữa bài -nx,kết luận.
Bài 5:Gọi hs đọc bài- HD hs phân tích
+Khi viết thêm c/s 1 vào bên trái số có 5 c/s tức là ta đã tăng số đó lên bao nhiêu đơn vị?.....
+Số mới gấp 9 lần số phải tìm ,vậy số mới gồm mấy phần?số phải tìm gồm mấy phần?......
_Yêu cầu hs làm bài ra nháp và chữa bài.
3. Củng cố-dặn dò: -nx giờ học.
-Dặn hs ôn bài.
-HS tự làm bài vào vở và nêu miệng kết quả.
-HS nghe ,ghi nhớ
-HS đọc yêu cầu
-HS phân tích bài và làm bài vào vở-chữa bài -nx.
X +86457 =159841 + 7985
X + 86457 = 167826
X =167826 -86457
X =81369
Khi viết thêm c/s 1 vào bên trái số đã cho tức là ta đã tăng số đó lên 100 000.Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Số phải tìm:
Số mới :
Hiệu số phần là:
9-1=8 (phần)
Số phải tìm là:
100 000: 8 =12 500.
Đáp số: 12 500.
File đính kèm:
- Tuan 6.doc