Giáo án lớp 4 - Tuần 34, thứ 2

I. Mục tiêu :

 - Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát bài văn.

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

 - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(Câu hỏi 4).

 II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 34, thứ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34 Tiết:67 Ngày dạy:Thứ hai, 3-5-2010 SGK: 146 SGV: 252 Ngày soạn:2-5-2010 Tập đọc LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát bài văn. - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em(Câu hỏi 4). II. Đồ dùng dạy học : -Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : -Kiểm tra 2HS . - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK -Gv nhận xét +ghi điểm . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cậu bé nghèo Rê - mi ham học , sự dạy bảo tận tình của cụ Vi - ta - li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống . b) Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. -Chia đoạn : * Đoạn 1 : Từ đầuđến đọc được . * Đoạn 2 : Từ tiếp theo ..đến cái đuôi . * Đoạn 3:Còn lại - Gv đọc mẫu toàn bài . c) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : - Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? * Đoạn 2 : - Lớp học của Rê -mi có gì đặc biệt ? - Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào ? * Đoạn 3: -Tìm những chi tiết cho thấy Rê -mi là một câu bé rất ham học . * Bài đọc nêu lên điều gì? d) Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : " Cụ Vi - ta - li hỏi . ..tâm hồn ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . 4. Củng cố, dặn dò : -GV yêu cầu HS đọc và nêu lại nội dung . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và kể chuyện cho nhiều người nghe . -Chuẩn bị tiết sau : Nếu trái đất thiếu trẻ con . -2Hs đọc thuợc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy , trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -HS đọc thành tiếng nối tiếp . + Lượt 1: sửa phát âm, luyệnđọc: gỗ mỏng , cát bụi, tấn tới . + Lượt 2: rèn phát âm, giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - HS lắng nghe . -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Trên đướng hai thầy trò đi hát rong kiếm sống . -1HS đọc lướt + câu hỏi . -Học trò là Rê- mi và chú chó Ca -pi .Sách là gỗ mỏng khắc chữ cái . lớp học là trên đường đi . -Ca -pi không biết đọc , chỉ biết lấy ra những chữ thầy dạy . Rê -mi quyết tâm và học tấn tới hơn Ca -pi . -1HS đọc đoạn + câu hỏi -HS trả lời . * Sự quan tâm tới trẻ em của cụ vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. -HS lắng nghe . -HS đọc từng đoạn nối tiếp . - Nêu cách đọc -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . - HS đọc và nêu nội dung -HS lắng nghe . Tuần:34 Ngày dạy:Thứ hai, 3-5-2010 Tiết: 166 Ngày soạn:2-5-2010 SGK: 171 SGV:262 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết giải bài toán về chuyển động đều. - Thực hiện bài tập: bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách tìm giá trị tỉ số phần trăm. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em tiếp tục :Luyện tập b) Hoạt động : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi. HS dưới lớp làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + HS khác nhận xét. + GV xác nhận kết quả . Bài 2: - HS đọc đề bài và tóm tắt. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét . + GV hướng dẫn HS cách làm khác. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 3: HS đọc đề bài và tóm tắt. Hướng dẫn HS giải. Gọi 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 1 cách), dưới lớp làm vào vở. Chữa bài: + HS khác nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi. Gọi 1 HS lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại : + Nêu cách giải bài toán chuyề động cùng chiều. - Nhận xét tiết học . - Hát - 2 HS nêu. - 1 HS làm bài. HS đọc đđề tóm tắt. Trả lời. HS làm bài. Bài giải: a) đổiå 2 giờ 30 phút – 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) Đáp số: 48 km/giờ b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) Đáp số: 7,5 km c) Thời gian người đó cần để đi là: 6: 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: 1,2 giờ - HS nhận xét. - HS nghe và về nhà làm. - HS thực hiện. - HS làm bài. - HS nhận xét. - Nghe và về nhà làm. - HS chữa bài. HS đọc. Lắng nghe. HS làm bài. Cách 1: - bằng quãng đường chia cho thời gian đi để gặp nhau. - Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số . Bài giải: Vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) - Vẽ sơ đồ. Vận tốc của xe ô tô đi từ A là: 90 : ( 3+ 2) x 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 – 36 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ Cách 2: Khi thời gian không đổi, tỉ số vận tốc giữa hai ô tô bằng tỉ số quãng đường tương ứng của mỗi ô tô đi được. Vẽ sơ đồ. Quãng đường ô tô đi từ A đi được là: 180 : (2+ 3) x 2 = 72 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi từ B đi được là: 180 – 72 = 108 (km/giờ) Vận tốc của ô tô đi từ A là: 72 : 2 = 36 (km/ giờ) Vận tốc của ô tô đi từ B là: 108 : 2 = 54 (km/giờ) Đáp số: VA: 36 Km/giờ VB : 54 km/giờ + HS nêu.

File đính kèm:

  • docThu hai, 3-5-2010.doc
Giáo án liên quan