I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. Nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích vùng biển.
2.Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống yên bình.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ chép đoạn 3
III- Các hoạt động dạy-học
13 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 26 môn Tập đọc: Thắng biển (Tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vậy
GV ghi tên bài lên bảng
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài tập 1
GV nhận xét , chốt bài giải đúng có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài .
Bài tập 2
GV dán tranh ,ảnh đã chuẩn bị lên bảng
Cây đó là cây gì ?
Cây có ích lợi gì?
Em có cảm nghĩ gì về cây?
GV treo bảng phụ
Bài tập 3
GV nêu yêu cầu
Gợi ý cho học sinh dựa vào dàn ý ở bài 2 thêm phần bình luận
GV nhận xét
Bài tập 4
Gọi Hs đọc đề bài
GV gợi ý: Chọn1trong 3 đề
GV nhận xét, cho điểm 5-7 bài
3.Củng cố , dặn dò .
GV đọc kết bài mẫu SGV 146
Có mấy cách kết bài
Dặn Hs chuẩn bị tiết kiểm tra.
Hát
2 em đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả
1-2 em nêu:có 2 cách ;kết bài mở rộng và không mở rộng
Hs mở sách giáo khoa
1 Hs đọc yêu cầu,lớp đọc thầm trao
đổi cặp trả lời câu hỏi
Lần lượt nêu ý kiến đoạn a nêu tình cảm.đoạn b nêu ích lợi và tình cảm
Hs đọc yêu cầu đề bài
Quan sát tranh, ảnh
Cây bàng
Cây làm cho sân trường em mát mẻ
Em rất thích cây bàng và hàng ngày chăm sóc cho nó.
Hs nêu dàn ý 1 kết bài
Hs đọc thầm yêu cầu.
Hs thực hành viết bài 1 kết bài mở rộng.Nối tiếp nhau đọc trước lớp
Hs đọc yêu cầu bài tập
3 em nối tiếp đọc 3 đề bài trong SGK
Hs thực hành viết đoạn văn.Đổi bài góp ý kiến cho nhau.Nối tiếp đọc bài làm
Nghe
2 cách: Mở rộng và không mở rộng
Chính tả( nghe- viết)
Thắng biển
I- Mục đích, yêu cầu
1.Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1 và 2 trong bài Thắng biển
2.Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và âm vần dễ viết sai chính tả: l/ n; in/ inh
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép nội dung bài tập 2
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
GV đọc các từ ngữ ở bài tập 2
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
Nội dung chính đoạn 1?
Nội dung chính đoạn 2?
HD học sinh viết chữ khó
GV đọc chính tả
GV đọc soát lỗi
GV chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
GV nêu yêu cầu của bài
Phần a yêu cầu gì?
Phần b yêu cầu gì?
GV treo bảng phụ
GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Nhìn lại, búp nõn, khổng lồ,ngọn lửa, ánh nến, lóng lánh,lung linh, trong nắng,lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.
b) lung linh thầm kín
Giữ gìn lặng thinh
Bình tĩnh học sinh
Nhường nhịn gia đình
Rung rinh thông minh
4. Củng cố, dặn dò
Đoạn văn a tả cây gì? nêu nhận xét về cách tả?
GV dặn học sinh tìm và viết 5 từ bắt đầu bằng l, 5 từ bắt đầu bằng n.
Hát
2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
1 em đọc bài đã viết đúng
Nghe, mở sách
Biển đe doạ làm vỡ đê
Biển tấn công dữ dội vào con đê
Học sinh luyện viết: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng
HS viết bài vào vở
Đổi vở, soát, ghi lỗi
Nghe, chữa lỗi
Học sinh đọc thầm yêu cầu
Phân biệt l/n
1 em đọc phần a
Điền tiếng có vần in/ inh tạo ra từ mới có nghĩa.HS chọn bài , làm bài cá nhân.
học sinh chữa bài
2 em đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
1 em đọc từ vừa ghép
Tả cây gạo, dùng nhiều từ gợi tả và hình ảnh đẹp.
Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2006
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
I- Mục đích, yêu cầu
1.Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm. Biết 1 số thành ngữ gắn với chủ điểm.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết ND bài 1,4. Bảng lớp viết từ ngữ bài tập 2, ba mảnh bìa viết 3 từ cần điền.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
Thế nào là từ cùng nghĩa ?
Thế nào là từ trái nghĩa ?
GV treo bảng phụ, so sánh bài làm của HS, chốt ý đúng
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu
Muốn đặt câu đúng em phải làm gì ?
GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, nhận xét
VD: Các chiến sĩ đặc công rất gan dạ.
Bạn Hà rất nhút nhát, rụt rè.
Bài tập 3
GV gắn 3 mảnh bìa có 3 từ lên bảng
GV nhận xét, chốt ý đúng:
Dũng cảm bênh vực lẽ phải
Khí thế dũng mãnh
Hi sinh anh dũng
Bài tập 4
GV giải thích nghĩa của các thành ngữ
GV chốt lời giải đúng: hai thành ngữ
Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt
Bài tập 5
Đặt câu với mấy thành ngữ ?
GV nhận xét, sửa những câu chưa đúng
3.Củng cố, dặn dò
Nêu thêm 1 số thành ngữ: dũng cảm.
Học thuộc các thành ngữ trên
Hát
2 HS đóng vai giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm (câu kể ai là gì ? )
Nghe, mở sách
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
Những từ có nghĩa gần giống nhau
Những từ có nghĩa trái ngược nhau
HS chia nhóm, tìm và ghi từ
Đại diện các nhóm đọc
1 em đọc bài đúng
Lớp đọc thầm
Phải hiểu nghĩa của từ. HS làm việc cá nhân
chọn 1 từ ở bài 1, đặt câu với từ đó
Lần lượt đặt câu.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến, 1 em gắn từ đúng vào bảng lớp
1 em đọc
1 em đọc yêu cầu, trao đổi cặp
HS lựa chọn thành ngữ nói về lòng dũng cảm. HS xung phong đọc thuộc các thành ngữ vừa tìm được.
1 em đọc yêu cầu
1 trong 2 thành ngữ tìm được ở bài 4
HS làm bài cá nhân, nối tiếp đọc.
Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối
I- Mục đích, yêu cầu
1.HS luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài)
2.Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn kết bài (kiểu mở rộng, không mở rộng)
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý.
Tranh ảnh cây ăn quả, cây bóng mát, cây hoa.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A.Kiểm tra bài cũ
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài SGV 150
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
a)Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
GV mở bảng lớp
Gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Tả một cây có bóng mát( hoặc cây hoa, cây ăn quả) mà em yêu thích.
Đề bài yêu cầu tả gì ?
Em chọn tả loại cây gì ?
Nêu ví dụ cây có bóng mát
Ví dụ cây ăn quả
Ví dụ cây hoa
GV dán 1 số tranh ảnh lên bảng
Cấu trúc bài văn có mấy phần ?
b)Hướng dẫn HS viết bài
GV nhận xét chấm 7- 10 bài
3.Củng cố, dặn dò
Đọc 1 bài viết hay nhất của HS
Dặn HS hoàn chỉnh bài ở nhà
Hát
2 em đọc đoạn kết bài mở rộng miêu tả cây cối ở bài tập 4
Nghe, mở sách
1 em đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm
2- 3 em đọc lại đề bài trên bảng lớp
Tả 1 cây
HS nêu lựa chọn
Bàng, phượng, đa
Cam, bưởi, xoài, mít
Phượng, bằng lăng, hồng, đào
HS quan sát, phát biểu về cây em chọn tả
4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý
Cả lớp đọc thầm, theo dõi SGK
3 phần (mở bài, thân bài, kết bài)
3 em nêu cách viết nội dung các phần
HS lập dàn ý
Viết bài cá nhân vào vở
Đổi vở góp ý cho nhau
Nối tiếp nhau đọc bài viết
Lớp nghe nêu nhận xét
Tiếng Việt (tăng)
Luyện tập về câu kể Ai là gì ? Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
I- Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu, xác định được bộ phận CN, VN trong các câu đó.
2. Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? Luyện mở rộng vốn từ: Dũng cảm
II- Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ chép 4 câu kể Ai là gì ? bài tập 1. Vở bài tập Tiếng Việt 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC
2. Hướng dẫn luyện câu kể Ai là gì ?
Bài tập 1
Gọi học sinh đọc đoạn văn
GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2
GV treo bảng phụ
GV chốt lời giải đúng
Bài tập 3
Tình huống đến nhà bạn Hà như thế nào?
Gặp bố, mẹ Hà em cần làm gì?
Sử dụng kiểu câu gì?
3.Luyện mở rộng vốn từ Dũng cảm
Bài tập 1
GV treo bảng phụ so sánh bài làm của HS
Bài tập 2
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS đặt câu
GV nhận xét
Bài tập 3
Gọi HS làm miệng
Bài tập 4, 5
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS tìm thành ngữ, đặt câu với thành ngữ.
4. Củng cố, dặn dò
Đóng vai tình huống thăm bạn ốm
Hát
1 em làm lại bài 3
1 em làm lại bài 4
Nghe, mở sách
Học sinh đọc yêu cầu của bài
1 em đọc
học sinh tìm các câu kể Ai làm gì?
Lần lượt đọc các câu tìm được
Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi cặp
Xác định bộ phận CN,VN
4 em làm trên bảng phụ
Lớp nhận xét
Học sinh đọc yêu cầu
Đến lần đầu
Chào bố mẹ, nói lí do đến nhà
Sau đó giới thiệu từng bạn
Câu kể Ai là gì ?
Học sinh làm bài cá nhân, đổi vở để sửa bài cho nhau. Lần lượt nhiều em đọc.
1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
HS làm bài theo nhóm 2, đọc từ
Lớp đọc yêu cầu
HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
Đọc bài làm
Lớp đọc thầm yêu cầu
Lần lượt nêu miệng bài làm
HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
HS đọc bài làm.
4 em đóng vai.
Tuần 14
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005
Toán
Tiết 66: Chia một tổng cho một số
A. Mục tiêu
Giúp học sinh nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép sẵn quy tắcSGK trang 76
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra
GV gọi 1 em chữa bài tập 2(75)
a) 268x 235
324x 250
3. Dạy bài mới
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
GV ghi lên bảng các phép tính, yêu cầu HS tính rồi so sánh
Vây khi chia một tổng cho 1 số ta làm thế nào?
GV treo bảng phụ
b) Hoạt động 2:Thực hành
Tính bằng 2 cách
Tính bằng 2 cách theo mẫu
GV tóm tắt bài toán, gọi học sinh nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì?
Cách làm?
Hát
1 em làm bảng lớp
Đặt tính theo cột rồi tính
Lớp nêu nhận xét
Cả lớp làm nháp, 2 em làm bảng lớp
(35 + 21) : 7= 56: 7
= 8
35: 7 + 21: 7 = 5 + 3
= 8
( 35+ 21) : 7= 35: 7 + 21: 7
1 em nêu cách làm
Nhiều em đọc quy tắc
Bài 1:Cả lớp làm vở, 2 em chữa bài
( 15 + 35) : 5 = 50: 5 = 10
( 15 + 35) : 5 = 15: 5 + 35 : 5= 3+ 7= 10
Bài 2:
( 27- 18) : 3= 9: 3= 3
( 27- 18) : 3= 27: 3- 18: 3= 9- 6 = 3
Bài 3: Lớp làm vở, 1 em chữa bài
Tất cả có số nhóm là:
( 32 + 28) : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
D. Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: Nêu cách chia một tổng cho 1 số
2. Dặn dò:Về nhà ôn lại bài.
File đính kèm:
- TUAN 26.doc