+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Phía Bắc( PB): Vĩnh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, nước, lớn, ba – dô – ca, lô cốt, xuất sắc, 1948, lao động.
- Phía Nam( PN): Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kĩ sư, vũ khí, tuổi trẻ, 1948, 1952, giải thưởng.
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 21 - Dương Văn Lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh dụng cụ, tay chân sau khi thực hành.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác.
+ GV hướng dẫn chậm theo SGK:
- HS nhắc lại qui trình
- GV tổ chức cho hs trồng cây trong chậu
-Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây
Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+ .Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS kiểm tra theo nhóm rồi báo cáo.
+ 2 HS nêu.
+ HS thực hiện theo nhóm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS lắng nghe
+ Lớp lắng nghe.
HS nhớ và chuẩn bị tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số 2 phân số
+ Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số có 3 phân số
II. Đồ dùng dạy –học
+ Cac ù mẫu vật trong thiết bị.
III. Hoạt động dạy –học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm về nhà và kiểm tra vở ở nhà của 1 số em khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: (6 phút)
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 2: (6 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Phần a
+ Yêu cầu HS viết 2 phân số có mẫu số là 1
+ GV yêu cầu HS qui đồng 2 phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5
- Khi qui đồng mẫu số và 2 ta được 2 phân số nào?
+ GV yêu cầu HS tự làm phần b
Bài 3: ( 8 phút)
+ Qui đồng mẫu số 3 phân số sau :
+ GV yêu cầu HS tìm MSC là số chia hết cho 2,3,5. Dựa vào cách tìm MSC khi quy đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên
+ HS tự tìm hiểu và thực hiện
+ GV chốt ý
Bài 4: (8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu và nêu cách làmi.
+ Gọi HS lên bảng, lớp làm vào vở.
+ GV thu 1 số vở chấm và nhận xét, sưả bài trên bảng.
- Qui đồng mẫu số 2 phân số
với MSC là 30
3 Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà bài 5, dặn HS chuẩn bị tiết sau.
- . Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 em lên bảng làm bài
+ HS cả lớp làm bài vào vở
Quy đồng mẫu số ta được
+ HS viết
+ HS thực hiện
.
+ MSC là 2 x 3 x5 =30
+ 2 HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách làm
+ 1 HS lên bảng , lớp làm vào vở rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Chính tả
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chuyện cổ tích về loài người.
+ Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi dấu ngã
II. Đồ dùng dạy học
+ Ba tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 avà 2b.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Mở đầu: (5 phút)
+ GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.(15 phút)
+ GV đọc bài chính tả chuyện cổ tích về loài người.
+ Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Đoạn văn nói điều gì?
+ Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng.
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi.
+ GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau.
* Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút)
Bài 2a:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài vào vở bài tập.
+ GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài. Cho HS làm tiếp sức trên bảng, gạch chân những chữ viết sai., viết lại những chữ đúng.
+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng.
Bài 2b:
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng làm bài, sau đó từng em đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. GV kết luận lời giải đúng.
- Dáng , dần , điểm , rắn thẳm , dài , rỡ , mẫn …
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+ HS lắng nghe.
+ HS chú ý theo dõi.
+ 1 HS đọc.
- Khi con sinh ra phải có mẹ có cha ………..
- HS lắng nghe.
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
+ HS đổi vở, soát lỗi.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên bảng.
+ 1 HS đọc những từ đúng.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ HS đọc lại đoạn văn
- Tiếp nối nhau đặt câu
+ HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 21 vừa qua và lập kế hoạch tuần 22.
+ Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác và tinh thần tập thể.
II. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 21
a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần.
b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần.
* Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần không có em nào nghỉ học.
* Về học tập: + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Phong, Thảo, Thành, … .
+ Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập.
* Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 22.
+ Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần.
+ Tiếp tục thi đua học tập và tham gia các phong trào do trường ,lớp đề ra..
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
+ Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp.
Kĩ thuật
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
I. Mục tiêu
+ HS biết đựơc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
+ HS có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học
+ Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: ( 3 phút)
+ GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: ( 10 phút) Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
+ GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2 và trả lời câu hỏi.
H: Cây rau và hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
+ GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: ( 20 phút) Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
+ GV gọi HS đọc SGK.
+ Gợi ý để HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa.
1. Nhiệt độ:
H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
H: Nhiệt độ cacù mùa trong năm có giống nhau không?
H: Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau
* GV kết luận: Mỗi loại rau, hoa đều phát triển tốt ở khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy ta phải chon thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
2. Nứơc:
H: Cây trồng lấy nước ở đâu?
H: Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
H: Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa nước?
* GV kết kuận: Thiếu nước cây chậm lớn và héo, thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được.
3. Aùnh sáng:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh.
H: Cây nhận ánh sáng từ đâu?
H: Aùnh sáng có tác dụng thế nào đối với cây rau, hoa?
H: Quan sát những cây trồng trong bóng râm em thấy như thế nào?
H: Muốn cây đủ ánh sáng làm như thế nào?
* GV nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt theo SGK.
4. Chất ding dưỡng:
H: Nêu các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây?
* GV liên hệ thực tế: Khi trồng cây rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất ding dưỡng bằng cách bón phân, tuỳ từng loại cây mà sử dụng phân bón phù hợp.
5. Không khí:
+ Yêu cầu HS quan sát tranh.
H: Nêu tác dụng của không khí đối với cây?
H: Phải làm gì để đảm bảo đủ không khí cho cây?
* GV kết luận: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, nước, phân bón, làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây.
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- …gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
+ 1 HS đọc.Lớp suy nghĩ trả lời.
+ Từ mặt trời.
+ Không.
+ Mùa đông trồng bắp cải, su hào, mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền.
+ HS lắng nghe.
+ Tư đất, nước mưa, không khí.
+ Nước hoà tan chất dinh dưỡng…
+ HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
+ Từ mặt trời.
+ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
+ Thân cây yếu ớt, vươn dài, lá xanh nhạt.
+ Trồng nơi có nhiều ánh sáng và đúng khoảng cách.
+ HS lắng nghe.
+ Đạm, lân, lali, can xi.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp.
+ Trồng cây ở nơi thoáng, thường xuyên vun xới để cho đất tơi xốp.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
File đính kèm:
- giaoan(1).doc