Giáo án khối 4 - Tuần 11 - Môn Toán (tiết 52): Tính chất kết hợp của phép nhân

I. Mục tiêu

Giúp học sinh :

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân

- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

II.Đồ dùng

Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5

Phiếu học tập

III.Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 11 - Môn Toán (tiết 52): Tính chất kết hợp của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (T52) TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN Mục tiêu Giúp học sinh : Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất II.Đồ dùng Bảng phụ kẻ như phần b SGK/60, bỏ trống dòng 1, 2, 3 cột 4, 5 Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ : ( 5ph) - 2 em lên bảng làm các bài thêm tiết 51 ở nhà - GV chấm điểm một số vở khác - Gv : Nhận xét ghi điểm B.Bài mới : ( 33ph) Giới thiệu 2a. So sánh giá trị của các biểu thức * .GV viết bảng lớn : (2*3)*4 và 2*(3*4) yêu cầu HS tính và so sánh giá trị 2 biểu thức với nhau GV kết luận : (2*3)*4 = 2(*3*4) - HS thực hành với các cặp biểu thức khác (5*2)*4 và 5*(2*4) (4*5)*6 và 4*(5*6) 2b. Giáo viên giới thiệu : *.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - GV treo bảng phụ Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a*b)*c và a*(b*c) để điền vào bảng a=3,b=4,c=5 (a*b)*c =( 3*4)*5 = 60 a*(b*c) = 3*(4*5) = 60 a=5,b=2,c=3 (a*b)*c =( 5*2)*3 = 30 a*(b*c) = 2*(5*3) = 30 a=4,b=6,c=2 (a*b)*c =( 4*6)*2 = 48 a*(b*c) = 4*(6*2) = 48 - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của từng cặp biểu thức GV nêu : Ta thấy giá trị của (a*b)*c và a*(b*c) luôn luôn bằng nhau nên có thể viết : (a*b)*c = a*(b*c) (GV ghi bảng) GV chỉ công thức trên và giảng : a*b là 1 tích 2 thừa số vậy biểu thức (a*b)*c có dạng là 1 tích 2 thừa số nhân với số thứ 3 là c a*(b*c) có a là số thứ nhất của tích a*b còn b*c là tích của số thứ 2 và số thứ 3 trong biểu thức (a*b)*c + Vậy muốn nhân một tích 2 số với số thứ 3 là làm thế nào? GV nêu thêm : Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. GV ghi công thức: a*b*c = (a*b)*c = a*(b*c) 2c. Luyện tập thực hành Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề GV ghi bảng 2*5*4 Biểu thức có dạng tích của ? số Nêu các cách tính GV yêu cầu HS tính vào phiếu GV nhận xét nêu cách làm đúng và yêu cầu HS làm tiếp Bài 2 HS tính theo nhóm đôi – yêu cầu : HS đọc đề bài GV ghi biểu thức 13*5*2 GV yêu cầu : tính bằng 2 cách GV chấm nhận xét và hỏi : + Theo em cách nào thuận tiên hơn? GV yêu cầu HS tính tiếp các bài 5*2*34 2*26*5 5*9*3*2 GV chấm, ghi điểm nhận xét Bài 3 - HS làm vở 2/b . 1em đọc đề GV : + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS giải 2 cách Cách 1 : Số bộ bàn ghế 15*8 = 120 (bộ) Số HS tất cả 120*2 = 240(HS) Cách 2 : Số HS 1 lớp 2*15 = 30 (HS) Số HS trường 30*8 = 240 (HS) GV : 240 là giá trị của biểu thức 8*15*2 C.Củng cố , dặn dò : ( 3ph) Ôn luyện 2 cách giải Ghi bài tập về nhà Bài 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất 124+789+876+211 4521+3627+5479+6373 125*5*2*8 250*1250*8*4 Bài 2 : Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối mỗi bao nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu kg muối? 3 em . Chấm 5 cuốn vở. - HS tính và so sánh (2*3)*4 = 24 2*(3*4) = 24 - HS tính giá trị và nêu kết quả - HS đọc SGK - 3 em lên thực hiện mỗi em một dòng - HS so sánh và nêu : (a*b)*c = a*(b*c) - HS đọc - HS nghe theo dõi HS nêu : ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ 2 và số thứ 3 - 1 em đọc HS : 3 số 2 cách : Lấy tích của số thứ 1 và số thứ 2 nhân với số thứ 3 Lấy số thứ 1 nhân với tích của số thứ 2 và số thứ 3 HS tính : 2*5*4 = (2*5)*4 = 2*(5*4) - HS làm bài đổi chéo kiểm tra HS đọc đề HS đọc biểu thức HS thực hiện 13*5*2 = (13*5)*2 = 13*(5*2) HS nêu HS làm 5*2*34 = (5*2)*34 = 5*(2*34) 2*26*5 = (2*26)*5 = 2*(26*5) 5*9*3*2 = 9*3*5*2 = 27* 10 = 270 HS đọc SGK/61 có 8 lớp, mỗi lớp 15 bộ bàn ghế, 1 bộ 2 học sinh Số HS lớp trường 2 HS lên bảng Lớp làm vở

File đính kèm:

  • docToan (T52) _ Tinh chat ket hop cua phep nhan.doc
Giáo án liên quan