1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Luyện vận dụng quy tắc viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II- Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1,2. Vở bài tập TV4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
84 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tiếng Việt - Luyện: Viết tên người, tên địa lí nước ngoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4 khổ thơ lần 1, 4 em đọc lần 2, lớp đọc thầm.
- Học sinh luyện phát âm từ khó
- 1 em đọc chú giải
- 2 em đặt câu với từ đại ngàn
- Học sinh đọc bài ,TLCH
- Tuổi ngựa
- Là tuổi thích đi
- Miền trung du, miền đất đỏ,rừng đại ngàn,
- Triền núi đá, khắp trăm miền.
- Màu trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng
- Dù con ở đâu cũng nghĩ đến mẹ, nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ.
+Vẽ như SGK ( 1 em tả nội dung tranh)
+Vẽ cậu bé đứng bên con ngựa trên đồng
- 4 em nối tiếp đọc bài
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
- Đọc cá nhân theo bàn, tổ.Thi đọc thuộc lòng.
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nêu nội dung chính của bài thơ
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả đồ vật
A. Mục đích, yêu cầu
1. HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
2. Hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả.
3. Luyện tập làm dàn bài cho 1 bài văn miêu tả.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi ND bài 2. Phiếu học tập cho bài 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn học sinh làm bài
Bài tập 1
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi học sinh đọc bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng
a) Mở bài gíơi thiệu chiếc xe đạp
- Thân bài tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư với xe.
- Kết bài nêu niềm vui của mọi người.
b) Thân bài tả theo trình tự:
- Tả bao quát.
- Tả những bộ phận nổi bật
- Nói về tình cảm của chú Tư.
c) Tác giả quan sát bằng mắt, tai
d) Kể chuyện xen miêu tả
Bài tập 2
- Gv treo bảng phụ chép đề bài
- Gọi học sinh đọc đề bài, phân tích yêu cầu đề bài: tả cái áo em đang mặc
- GV phát phiếu cho học sinh làm bài
- GV nhận xét
- Hát
- Học sinh nêu nội dung: Thế nào là văn miêu tả? Cấu tạo bài văn miêu tả?
- 1 em đọc mở bài, kết bài tả cái trống
- Nghe, mở sách
- 2 em nối tiếp đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm. 2 em lần lượt đọc bài Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
- Nêu miệng bài làm của mình
- Mở bài trực tiếp
( đoạn: Ơ xómNó đá đó)
- Kết bài tự nhiên
- Xe đẹp nhất
- Màu, vành, tiếng ro ro, cành hoa, 2 con bướm
- Chú âu yếm , lấy khăn lau xe
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc đề bài
- Phận tích đề bài
- 2 em nêu miệng cách làm
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh đọc bài làm
- Mở bài: chiếc áo em mặc hôm nay
- Thân bài: tả bao quát, từng bộ phận
- Kết bài:tình cảm của em với áo.
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Nêu ghi nhớ về cấu tạo của một bài văn miêu tả
- Về nhà đọc và chuẩn bị trước bài sau
Chính tả( Nghe – viết)
Cánh diều tuổi thơ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch; thanh hỏi/ thanh ngã.
3. Biết miêu tả 1 đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu bài 2 để người nghe hiểu và chơi được trò chơi đó.
B. Đồ dùng dạy- học
- Đồ chơi có tên trong bài. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ôn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Cánh diều tuổi thơ
- Gọi học sinh đọc bài
- Nêu nội dung đoạn văn
- Luyện viết chữ khó
- Nêu cách trình bày bài
- GV đọc chính tả
- GV đọc soát lỗi
- Chấm 10 bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn cho học sinh làm bài 2a
- Treo bảng phụ
- Chốt lời giải đúng:
+ ch: chong chóng, chó bông, que chuyền
chọi dế,chọi gà,chơi chuyền
+ tr: trống éch, cầu trượt,đánh trống,
Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu bài
- Gọi học sinh làm mẫu
- Hát
- 1 em đọc cho 2 em viết bảng lớp.
- Lớp viết vào nháp 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x; vần ât/âc.
- Nghe , mở sách
- HS đọc thầm theo
- 1 em đọc
- Niềm vui sướng của trẻ em khi chơi diều
- Viết chữ khó vào nháp
- 2 học sinh nêu
- HS viết bài vào vở
- Đổi vở soát lỗi
- Nghe nhận xét, chữa lỗi
- HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào nháp
- 1 em chữa bài
- HS làm bài đúng vào vở
- HS đọc yêu cầu
- Nghe , theo dõi sách
- 1 em miêu tả đồ chơi của mình
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS chơi trò chơi “ Bạn chơi gì ”
- GV nhận xét và tuyên dương
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2005
Luyện từ và câu
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
A. Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác( thưa gửi, xưng hô phù hợp). Tránh câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
1. Phát hiện được mối quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp. Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp viết ND bài 3. Bảng phụ chép ghi nhớ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đich, yêu cầu.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Câu hỏi: Mẹ ơi con tuổi gì?
- Từ ngữ thể hiện lễ phép: mẹ ơi.
Bài tập 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu
- Gọi học sinh làm bài trước lớp
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Với thầy giáo, cô giáo: Thưa thầy, cô
b) Với bạn: bạn ơi
Bài tập 3
- GV nhắc học sinh tránh câu hỏi tò mò.
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- GV nhận xét, bổ xung, chốt lời giải :
+ Đoạn a: Quan hệ thầy trò ( thầy yêu quý học trò.Trò lễ phép, kính trọng thầy)
+ Đoạn b: Quan hệ thù địch ( tên sĩ quan phát xít hách dịch, xấc xược. Cậu bé yêu nước căm ghét, khinh bỉ )
Bài tập 2
- Giải thích thêm yêu cầu
- GV nhận xét, chốt lời giải( SGV 314)
- Hát
- 1 em làm lại bài tập 1
- 1 em làm lại bài tập 3c
- Mở sách
- HS đọc yêu cầu làm bài cá nhân
- Lần lượt nêu câu trả lời
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu bài 2 suy nghĩ làm bài vào nháp
- Đọc bài làm
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc yêu cầu bài 3
- HS phát biểu, đọc câu hỏi
- 3 em đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu bài 1 làm bài vào nháp
- Đọc lời giải
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc yêu cầu, tìm các câu hỏi, đọc trước lớp
- Trả lời theo yêu cầu
- Làm bài đúng vào vở
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Vì sao phải lịch sự khi đặt câu hỏi ?
- Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì ?
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2005
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
A. Mục đích, yêu cầu
1. HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lí, bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt với đồ vật khác.
2. Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả 1 đồ chơi em đã chọn.
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ đồ chơi trong SGK.Bảng phụ viết sẵn dàn ý.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- ổn định
II- Kiểm tra bài cũ
III- Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ học cách quan sát 1 đồ chơi.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
- GV gợi ý
- GV nêu các tiêu chí để bình chọn
Bài tập 2
- GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì ?
- GV nêu ví dụ: Quan sát gấu bông
3. Phần ghi nhớ
4. Phần luyện tập
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét
- Ví dụ về dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu đồ chơi gấu bông
+ Thân bài: Hình dáng, bộ lông, màu mắt, mũi, cổ, đôi tay
+ Kết bài: Em rất yêu gấu bông, em giữ nó cẩn thận, sạch sẽ
- Hát
- 1 em đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo
- 1 em đọc bài văn tả chiếc áo.
- HS đưa ra các đồ chơi đã chuẩn bị
- 3 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu và các gợi ý, lớp đọc yêu cầu và viết kết quả quan sát vào nháp.
- Nhiều em đọc ghi chép của mình
- HS đọc yêu cầu
+ Quan sát theo trình tự từ bao quát đến bộ phận, quan sát bằng nhiều giác quan.
+ Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt.
- 2 em đọc ghi nhớ
- Lớp đọc thuộc ghi nhớ
- HS làm bài vào nháp
- Nêu miệng bài làm
- Làm bài đúng vào vở
- Đọc bài trước lớp
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Sau bài học này em cần ghi nhớ gì ?
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
Tiếng việt (tăng)
Luyện tập mở rộng vốn từ: Đồ chơi- Trò chơi
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những trò chơi có lợi, trò chơi có hại.
2. Luyện từ ngữ miêu tả tình cảm,thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh các đồ chơi, trò chơi trong SGK.
Bảng phụ viết lời giải bài tập 2.Vở bài tập Tiếng Việt 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- GV treo tranh minh hoạ
- Gọi học sinh chỉ tranh, nêu tên trò chơi
- GV nhận xét, bổ xung:
- Đồ chơi: diều, đèn ông sao,dây thừng, búp bê,màn hình, khăn
- Trò chơi: thả diều, rước đèn, cho bé ăn, nhảy dây, chơi điện tử, bịt mắt bắt dê
Bài tập 2
- GV gợi ý, nêu mẫu 1 số trò chơi
- Gọi học sinh nêu
- GV treo bảng phụ ghi ý đúng:
- Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng phun nước, bi, que chuyền, mảnh sành
- Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ vua
- Bắn súng nước, bắn bi, chơi chuyền
Bài tập 3
- GV đọc yêu cầu của bài, chia lớp theo nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu.
- Tổ chức thảo luận chung.
Bài tập 4
- Gọi học sinh nêu các từ tìm được, GV ghi nhanh lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò
- Kể tên 1 trò chơi có ích mà em thích
- Tập đặt câu với từ tìm được.
- Hát
- 1 em đọc ghi nhớ tiết trước
- 2 em làm lại bài tập 3
- Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 2 em đọc bài
- Lớp quan sát tranh minh hoạ
- Nối tiếp lên bảng chỉ tranh, nêu tên trò chơi, đồ chơi.
- Chữa bài đúng vào vở bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Nghe GV làm mẫu
- Nhiều em nêu
- 2 em đọc bảng phụ
- Lớp chữa bài đúng vào vở bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp theo dõi sách
- Thảo luận nhóm, ghi phiếu
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Học sinh đọc bài, làm bài vào vở bài tập
- Vài em đọc từ tìm được, lớp nhận xét
2,3 em đặt câu với các từ đó
2 em kể.
File đính kèm:
- TV Tuan 8 - 15.doc