A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí sáng tạo khéo léo của Trần Quốc Khái, một danh nhân thời Lê.
B. Kể chuyện
- Biết khái quát nội dung và đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Biết kể lại một đoạn truyện, lời kể tự nhiên chân thực.
50 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3A Tuần 21 Năm 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn nào viết sai chính tả chữ nào thì viết lại( mỗi chữ 1 dòng).
Chuẩn bị bài tiết sau.
Nhận xét tiết học.
1´
3´
30´
3´
2 HS lên bảng, cả lớp viết b/c: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu trọc,..
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp nghe.
-1 – 2 HS nhắc lại đầu bài.
Nhớ lại bài thơ: “ Bàn tay cô giáo” viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả.
Cả lớp mở SGK theo dõi ghi nhớ.
2 HS đọc HTL bài thơ.
HS nhìn SGK để trả lời câu hỏi.
+ 4 chữ.
+… viết hoa.
+ …ô thứ 2, 3…
HS viết b/c chữ dễ viết sai: thoắt, mềm mại, toả, dập dình, lượn,..
Vài HS đọc.
HS nhớ viết bài vào vở.
Dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo soát lỗi cho nhau.
Bài tập lựa chọn 2b.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm vào vở (VBT).
2 nhóm lên bảng viết, hết thời gian đại diện đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ làm bài, kết luận thắng cuộc.
Vài HS đọc lại cả đoạn văn.
Cả lớp chữa bài vào vở.
- Nhớ viết lại chính xác bài: bàn tay cô giáo.
Làm 1 số bài tập điền âm tr/ch dấu ?/~.
Tiết 3
Toán
Bài 105: Tháng - năm
I. Mục tiêu:
- Biết các đơn vị đo thời gian, tháng, năm.
- Biết được 1 năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong 1 năm; biết số này trong từng tháng; biết xem lịch (tờ lịch năm, tháng).
II. Đồ dùng dạy - học.
- GV: Tờ lịch năm 2005 (T2 trong SGK) hoặc tờ lịch đang hiện hành.
- HS: Mỗi nhóm 1 tờ lịch 2005 (2006).
III. Các hoạt động dạy - học: 40 phút.
Hoạt động của GV
T/G
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 1 phút.
2. KTBC: 5 phút.
- GV mời 3 HS lên bảng làm lại BT 4.
- GV KT VBT VN của HS.
- GVNX ghi điểm.
3. Bài mới:
a, GTB: 1 phút. Bạn nào cho cô biết tháng này là tháng mấy? Năm nào?
+ Để các em nắm được các tháng trong 1 năm bài hôm nay cô HD các em xem lịch năm 2006.
- GB đầu bài.
b, Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV trao tờ lịch năm 2006 lên bảng nói. Đây là tờ lịch năm 2006 lịch ghi các tháng trong năm 2006 lịch ghi các ngày trong từng tháng.
- 1 năm có bao nhiêu tháng?
- Nêu tên gọi các tháng?
- GV KH ghi bảng, các tháng.
+ Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- GV nhắc lại GB.
- Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
- Riêng tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày (2004). Vì vậy tháng 2 có 28 ngày -> 29 ngày.
+ Các tháng khác GV giới thiệu T2. GBg.
(tháng 2 có 28 -> 29 ngày các tháng khác mỗi tháng có 30 - 31 ngày.
- Tháng 1 có 31 ngày, tháng 7, 8 đều có 31 ngày cứ cách 1 tháng lại đến tháng lại đến tháng có 31 ngày. (Tháng 1, 3, 5, 7 đều có 31 ngày, tháng 8 có 31 ngày sau đó lại cứ cách 1 tháng lại đến tháng có 31 ngày).
- HD HS chơi trò chơi.
- GV làm HS làm theo.
- GVNX.
4. Thực hành.
* Bài tập 1:
- Chia nhóm, giao việc.
- Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
-Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
- GVNX.
* Bài tập 2:
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch trong SGK, thảo luận câu hỏi.
- Ngày 19/8 là ngày thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
- CN cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- GVNX.
4. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học dặn dò HS
1´
5´
32´
1´
a, x + 1909 = 2050
x = 2050 - 1909
x = 141.
b, x - 586 = 3705
x = 3705 + 586
x = 4301.
c, 8642 - x = 762
x = 8642 - 762
x = 7700.
- CLbổ sung.
- Tháng 1 năm 2010.
- CL nghe.
- 1 - 2 HS nhắc lại đầu bài.
- CL quan sát tờ lịch + TLCH.
- … 12 tháng.
- Tháng 1, tháng 2, tháng 3,… , tháng 12.
- Vài HS nhắc lại.
- Có 31 ngày
- Tháng 2 có 28 ngày.
+ HS nhắc lại số ngày trong từng tháng.
- Tháng 1: 31 ngày; - Tháng 2: 28 ngày.
- Tháng 3: 31 ngày; - Tháng 4: 30 ngày.
- Tháng 5: 31 ngày;- Tháng 6: 30 ngày.
- Tháng 7: 31 ngày;- Tháng 8: 30 ngày.- Tháng 9: 30 ngày; -Tháng 10: 31 ngày.- Tháng 11: 30 ngày;- Tháng 12: 31 ngày.
- Nắm bàn tay trái như nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải chỗ lồi của đốt xương chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm chỉ tháng có 28, 29, 30 ngày.
- HS thực hành.
+ 1 HS đọc yc BT 1.
- HD thảo luận nhóm 4 thảo luận.
+ Tháng này là tháng 2 tháng sau là tháng 3.
- Tháng 1: 31 ngày; - Tháng 3: 31 ngày.
- Tháng 6: 30 ngày; - Tháng 7: 31 ngày.
- Tháng 10: 31 ngày; - Tháng 11: 30 ngày.
+ CLNX.
+ 1 HS đọc yc BT 2 + trả lời miệng.
- 19 - 8 là thứ 6.
- … thứ 4.
- 4 ngày chủ nhật.
- Ngày 28.
- 1 năm có 12 tháng.
Tiết 4
Tập làm văn
Bài 21: Nói về tri thức - Nghe kể nâng niu
từng hạt giống.
I - Mục đích yêu cầu:
1. Quan sát tranh nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2. Nghe kể câu truyện: Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại câu truyện đúng, tự nhiên câu truyện.
II - Đồ dùng dạy - học
GV: Mẫu báo cáo BTG2 (phô tô) để khoảng trống điền nội dung đủ phát cho từng học sinh (nếu có).
HS: VBT, vở.
III - Các hoạt động dạy - học (35 phút)
Hoạt động của GV
T/G
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
- Đọc báo cáo về các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tuần 20).
- GVNX ghi điểm (viết trung thực, đúng thực tế đúng mẫu . Viết thành câu, trình bày rõ ràng rành mạch.
3. Bài mới
a. GTB (1 phút): Bài học hôm nay các em sẽ quan sát tranh. Nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm 1 số đề nghề LĐ trí óc. Các em còn được nghe ghi nhớ để kể lại được câu truyện về ông Lương Đình Của 1 nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. GB đầu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài tập 1:
- GV hướng dẫn học sinh làm mẫu (nếu học sinh không làm được GV làm mẫu tranh 1).
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh, trao đổi thảo luận theo nhóm 4.
- Giáo viên tổ chức học sinh thi đua giữa các tổ.
- Gv theo dõi các nhóm T.L
-* GVNX chấm điểm thi đua giữa các tổ. Yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói C/X họ đang làm gì, nói thành câu.
* Bài tập 2:
* Gv kể chuyện (3 lần)
+ Giáo viên kể lại lần 1 + ĐCH
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
- Vì sao Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống.
- Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ hạt giống?
* GV kể lần 2 - 3:
- Yêu cầu học sinh tập kể.
- Giáo viên theo dõi học sinh kể - NX.
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì về nhà khoa học Lương Đình Của?
- GVNX
1´
4´
32´
- Vài học sinh đọc
- CL nghe - NXBX
- CL nghe
- 1-2 học sinh nhắc lại đầu bài
+ 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. Quan sát tranh và nói rõ những trí thức trong bức tranh ấy là ai? Họ đang làm việc gì?
- 1 học sinh làm mẫu ND tranh 1. VD: Người trí thức trong tranh 1 là những bác sĩ, bác sỹ đang khám bệnh cho 1 cậu bé đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em.
- HĐ thảo luận nhóm 4.
+ Tranh 2: 3 người trí thức trong tranh 2 là kỹ sư cầu đường, họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ đang trao đổi bàn bạc về cách thiêt kế cầu sao cho tiện lợi hợp lý và tạo được vẻ đẹp cho thành phố.
+ Tranh 3: Trí thức trong bức tranh 3 là một cô giáo, cô đang dạy bài TĐ. Trông cô ân cần, các bạn học sinh đang chăm chú nghe cô giảng bài.
+ Tranh 4: Người trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu, họ đang chăm chỉ làm việc trong phòng thí nghiệm, họ mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có những dụng cụ của phòng thí nghiệm.
* Đại diện các nhóm trình bày.
* CL nhận xét
- CL nghe kể chuyện
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát ảnh ông Lương Đình Của (SGK)
- …………….. 10 hạt giống quý.
- ……… Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết.
- ………. ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần , 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia ông ngâm trong nước ấm, gói vào khăn. Tối tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
- Học sinh kể lại câu chuyện.
- Từng học sinh kể lại nội dung câu chuyện.
+ Ông Lương Đình Của rất say mê nghiên cứu khoa học rất quý những hạt giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa ủ chúng trong người bảo vệ chúng cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- CL nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
Nội dung câu chuyện
Nâng niu từng hạt giống
Ông Lương Đình Của là 1 nhà khoa học có công tạo ra giống lúa mới.
Có lần, một bạn nước ngoài gửi cho viện nghiên cứu của ông 10 hạt thóc giống quý. Giữa lúc ấy, trời rét đậm. Ông Của bảo: “Không thể để những hạt giống quý này nảy mầm rồi chết vì rét”. Ông chia 10 hạt thóc giống làm 2 phần. 5 hạt ông đem gieo trong phòng thí nghiệm còn 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm , gói vào khăn, tối tối ủ trong người trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.
Sau đợt rét kéo dài, chỉ có 5 hạt thóc ông Của ủ trong người là giữ được mầm xanh.
III - Củng cố - dặn dò (3 phút)
- Yêu cầu 1-2 học sinh nói về nghề LĐ trí óc mà em mới biết qua giờ học?
- VN các em tìm đọc trước sách , báo viết về nhà bác học Ê - di xơn để chuẩn bị cho tiết học LĐ sau.
- Chuẩn bị bài tiết sau - nhận xét tiết học.
Tiết 5
Sinh hoạt - Tuần 21
* Yêu cầu
Biết nhiệm vụ của người học sinh.
Nắm chắc phương hướng tuần tới.
1. ổn định tổ chức lớp. Học sinh hát.
2- Nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các em đều ngoan, chú ý nghe giảng, đa số làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có ý thức cao trong học tập, biết phát huy ưu điểm trong tuần trước.
Tham gia các hoạt động ngoại khoá khác.
* Cụ thể:
- Đạo đức: Đoàn kết với bạn bè, không có hiện tượng cãi nhau,lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi.
- Học tập: Trong lớp các em chú ý nghe giảng, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, đã có nhiều tiến bộ trong học tập, tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chú ý nghe giảng cần phải sửa ngay.Như em : Ngọc ,Giới, Sông, Thu, Dài, TrangB.
3- Hoạt động khác:
Vệ sinh trực nhật chưa sạch sẽ, còn vứt rác ra sân trường, lớp học.
Tham gia đủ các buổi sinh hoạt sao.
4- Phương hướng hoạt động tuần tới.
- Đẩy mạnh phong trào học tập hơn nữa.
Phát huy những mặt đã làm được, đẩy lùi mặt yếu kém.
Tự giác, nêu cao tinh thần trách nhiệm.
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các phong trào của lớp, trường.
5- Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- G.A - THUONG (T 21 ).doc