Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Năm học: 2011 - 2012

I. Mục tiêu:

 - Rèn các em có ý thức thực hiện tốt nền nếp, học tập, lao động vệ sinh, các hoạt động khác trong tuần.

 - Nắm vững kế hoạch tuần để có kế hoạch cho bản thân.

 - Triển khai kế hoạch dịp têt và sau tết.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 22 Năm học: 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến Còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ. Treo bảng phụ đã chuẩn bị - Chấm và nhận xét đánh giá . - Quan sát tranh, trao đổi theo cặp, nói đúng tên từng loài chim. VD: Chào mào, quạ, cú mèo, khướu, vàng anh…. - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu - Thảo luận căp nhận ra đặc điểm của từng loài. + Đen như quạ . + Hôi như cú. + Nhanh như cắt . + Nói như vẹt. + Hót như khướu. - 2 – 3 em đọc lại kết quả. - Tự làm vào vbt - chữa ở bảng phụ: Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò thì ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, sách vở sạch sẽ, luôn được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng. suốt ngày chỉ nằm ngủ. - Chữa bài vào vở trắng - HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh 3. Củng cố dặn dò: * Hôm nay các em đã học được những gì ? * Về nhà học thuộc các thành ngữ ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOẠI CHIM I. Mục tiêu: -Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II. GD Kĩ năng sống: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Phương pháp: Hoàn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lới xin lỗi theo tình huống. IV. Đồ dùng dạy học: - Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3 Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: - Bức tranh minh hoạ điều gì? - Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? - Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. - Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? - Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2: Viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. - Động viên HS tích cực nói. - 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. - Quan sát tranh. - Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. - Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! - Bạn nói: Không sao. - 2 HS đóng vai. - Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. - Tình huống a: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./… Tình huống b: -Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./… - Đọc yêu cầu của bài. - Chim gáy. - Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. Ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biêt thực hành phép chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh . SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? - Nhận xét 2. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) -Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Nhận xét. -Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. Củng cố MQH nhân chia -Bài 3: - Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. - Bạn nhận xét. -Tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Quan sát tranh vẽ .2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương ------------------------------------------------------------ SINH HOẠT TẬP THỂ: TUẦN 22 - Sinh hoạt sao I. Mục tiêu: - Nhận xét ưu khuyết điểm của tuần qua duy trì ưu điểm, khắc phục khuyết điểm II. Lên lớp: 1. On chủ điểm - Thi đọc thơ về Đảng, Bác 2. Đánh giá tình hình HĐ tuần 3: Bình bầu xuất sắc: 4. Văn nghệ: 5. Đọc ghi nhớ của nhi đồng LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kĩ năng - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Biêt thực hành phép chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh . SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Gọi đọc thuộc bảng nhân 2 và chia 2 - Nhận xét 2. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) -Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Nhận xét. -Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. Củng cố MQH nhân chia -Bài 3: Đọc yêu cầu và làm vở - Bài 4: Hs dựa vào bài 3 làm vở Cho HS nhận biết sự khác nhau về đơn vị tính của bài 3 và 4 - Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Nhận xét – Tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc - Bạn nhận xét. -Tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - nhóm đôi 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 2 x 7 = 14 2 x 8 = 16 14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 - Làm vở sau đó chữa Bài giải Số cái bánh mỗi hộp 10 : 2 = 5 ( cái ) Đáp số: 5 cái bánh - HS làm vở Số hộp bánh có tất cả là: 10 : 2 = 5 ( hộp ) Đáp số: 5 hộp Quan sát tranh vẽ tô màu theo yêu cầu Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương ------------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa s, chữ và câu ứng dụng: Sớm, Sớm nắng chiều mưa theo kiểu chữ dứng và chữ xiên - Luyện viết vào vở thực hành viết đúng viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành viết đúng, viết đẹp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (35’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S -Yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. Nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Viết: : Sớm nắmg chiều mưa Nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 2. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Tập viết trên bảng con - Hs hiểu nghĩa câu ứng dụng và hiểu cách viết - Vở Tập viết - HS viết vào vở luyện viết thực hành viết đúng viết đẹp. Chuẩn bị: Chữ hoa T ------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa s ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần) - Luyện viết vào vở tập viết trang sau bài 22 II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành viết đung, viết đẹp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (35’) Hoạt động 1: Ôn luyện cách viết - Gắn chữ lên bảng HS nêu -Yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. Nhận xét uốn nắn. - Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Viết: : Sáo Nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 2. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Tập viết trên bảng con - Theo dõi và nhắc lại cách viết từ và câu ứng dụng theo yêu cầu - Vở Tập viết - HS viết vào vở tập viết Chuẩn bị: Chữ hoa T LUỴEN TIẾNG VIỆT ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOẠI CHIM I. Mục tiêu: Củng cố và nâng cao kĩ năng - Biết viết lại lời : đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản. - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. II. GD Kĩ năng sống: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực IV. Đồ dùng dạy học: - Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ (3’) Gọi HS đọc yêu cầu BTVN Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới :Giới thiệu: (1’) Các hoạt động (32’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gv ghi các trường hợp lên bảng yêu cầu HS xử lý tình huống, nêu miệng và chữa sau đó chép lời đáp đó. a. Một bạn chạy xô vào người em làm em bị rơi cái cặp. Bạn đó nhặt cái cặp đưa cho em và nói: “Xin lỗi bạn, mình vô ý quá!” b. Một bà gánh nặng lỡ đụng vào em. Bà đó nói: “ Gánh của bà nặng quá cháu ạ. Bà xin lỗi cháu nhé!” v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn tả về loài chim mà em yêu thích nhất. Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. 5 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. - Đọc yêu cầu và trình bày lời đáp – chữa và ghi vào vở: a. - Bạn nói: Không sao. Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi b. Không sao bà ạ! - 4 HS đóng vai. - Đọc yêu cầu của bài. - HS viết bài và chấm, chữa từng bài. Luyện kĩ năng thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 22.doc
Giáo án liên quan