I/ Mục tiêu:
- Cho HS ôn lại Thảo luận về bảo vệ môi trường, biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trờng ?
- Viết đợc đoạn văn (khoảng 5 câu ) thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn trình tự 5 bớc tổ chức cuộc họp đã học ở học kỳ 1, tiếng việt 3.
- HS sưu tầm các tranh ảnh đẹp về cảnh quan thiên nhiên môi trường và tranh ảnh phản ánh sự ô nhiễm huỷ hoại môi trường.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3A Buổi chiều Tuần 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vừa chỉ vào tranh vẽ vừa nói: “ Tôi là nấm gây bệnh hắc lào,…”.
Lưu ý: Trong quá trình HS bàn nhau trong nhóm, GV đi đến từng nhóm để góp ý, giúp đỡ.
Bước 3.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của từng nhóm, các nhóm khác nhận xét và đánh giá xem nhóm nào trình bày tốt.
*Hoạt động 2: Trò chơi “ Làm thí nghiệm”
Mục tiêu:
-Trình bày được vì sao việc tắm rửa thường xuyên có thể ngăn ngừa được các bệnh ngoài da.
-Thích tắm, giặt thường xuyên
Đồ dùng:
-Mỗi nhóm 2 tờ giấy trắng, một ít cát, một cốc nước.
-Phiếu giao việc
Cách tiến hành:
Bước 1.
-GV chia nhóm, phát giấy, cát, phiếu…
Bước 2.
-Trưởng nhóm điều khiển các nhóm làm việc
Bước 3.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-GV giảng: Những hạt cát dính trên giấy giúp chúng ta liên hệ đến những sinh vật nhỏ bé không nhìn thấy bằng mắt thường có cơ hội ẩn náu trên da chúng ta, khi da chúng ta không sạch sẽ.
? Muốn da khô ráo, sạch sẽ thường xuyên chúng ta phải làm gì
? Vì sao việc tắm rửa thường xuyên có thể ngăn ngừa được các bệnh ngoài da
-HS trả lời.
-GV kết luận:
Thường xuyên tắm, rửa thay quần áo giữ cho da luôn sạch sẽ khô ráo không còn chổ ẩn nấp cho các sinh vật gây bệnh ngoài da
*Hoạt động nối tiếp
-Về nhà các em nhớ thực hiện.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Luyện tiếng việt:
Tập đọc - Kể chuyện.Ôn: Người đi săn và con vượn.
I/ Mục tiêu:
- Cho HS ôn lại Tập đọc – Kể chuyện Người đi săn và con vượn .Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác ;cần có ý thức bảo vệ môi trường.
- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn,dựa vào tranh minh hoạ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Tập đọc.15’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc:
a- Đọc mẫu.
b- Đọc từng câu.
c- Đọc từng đoạn.
d- Luyện đọc theo nhóm.
e- Đọc trước lớp: 4 HS bất kỳ tiếp nối nhau đọc bài.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
3/ Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2, 3.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 3-5 HS thi đọc đoạn 2, 3.
Kể chuyện.17’
1/ Xác định yêu cầu:
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
- Chúng ta phải kể chuyện bằng lời của ai?
- GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh.
- Gọi 4 HS khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể chuyện theo tranh.
3/ Kể theo nhóm:
4/ Kể chuyện : Gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện.
1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
C/Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------
Luyện toán.
Ôn: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.( tiếp)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Cho HS ôn lại cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập.
a- Bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì?
- Cho cả lớp làm vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Giải:
Số kg kẹo đựng trong một túi là:
16 : 8 = 2 (kg).
Số hộp cần có để đựng 10 kg kẹo là:
16 : 2 = 8 (hộp).
Đáp số : 8 hộp.
b- Bài 2.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tương tự bài 1.
c- Bài 3.
- 1 HS đọc yêu cầu.Đúng ghi đúng sai ghi S?.
- Cho HS thực hiện làm và nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách tính và phân tích các cách làm.
- HS làm bài tập vào vở. GV theo dõi, giúp đở thêm.
- GV chấm một số bài cho HS nêu nhận xét.
c/ Củng cố, dặn dò: 2’ .
- Nhận xét giờ học.
-------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010.
Luyện tiếng việt:
Luyện từ và câu.Ôn:Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? dấu chấm , dấu 2 chấm.
I/ Mục tiêu:
- Cho HS ôn lại cách Tìm và nêu được tác dụng dấu 2 chấm trong đoạn văn .
- Điền đúng dấu chấm , dấu hai chấm vào chỗ thích hợp .
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : Bằng gì?.
II/ Hoạt động dạy và học:33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
a- Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài.
Hỏi: Trong bài có mấy dấu 2 chấm?
- HS thảo luận tác dụng của từng dấu 2 chấm.
( Ví dụ: Dấu 2 chấm thứ nhất dùng để dẫn lời nói nhân vật Bồ Chao).
=> GV kết luận: Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước.
b- Bài tập 2:
- Gọi HS đọc lại yêu cầu BT và 2 đoạn văn trong bài.
- HS điền dấu chấm hoặc dấu 2 chấm vào mỗi ô trống.
- Hỏi: Tại sao ở ô trống thứ nhất ta lại điền dấu chấm?
Tại sao ở ô trống thứ 2, 3 ta lại điền dấu 2 chấm?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách dùng dấu 2 chấm.
c- Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc lại yêu cầu bài và các câu văn trong bài.
- HS gạch chân dưới bộ phận TLCH: bằng gì?
Ví dụ: Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
- GV chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Luyện toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Cho HS ôn về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức số.
II/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện tập:
a-Bài 1: - HS đọc yêu cầu.
- GV tóm tắt lên bảng.
10 học sinh : 5 bàn.
36 học sinh : ... ..bàn ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải vào vở.
Giải:
Số học sinh ngồi trong một bàn là:
10 : 5 = 2 (học sinh).
36 học sinh ngồi số bàn là:
36 : 2 = 18 (bàn).
Đáp số: 18 bàn.
b- Bài 2: (tương tự bài 1)
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS giải.
Giải
Số cốc có trong một bàn là:
60 : 10 = 6 (cái)
Có 78 cái cốc xếp được số bàn là:
78 : 6 = 13 ( cái)
Đáp số : 13 cái.
c-Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó(theo mẫu).
- HS thực hiện tính giá trị biểu thức rồi trả lời.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài.
C/ Cũng cố - dặn dò:2’ .
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------
Tự học:
Luyện viết bài : Mè hoa lượn sóng.
I/ mục tiêu:
- Rèn kĩ năng cho HS viết bài : Mè hoa lượn sóng.
- Trình bày đúng bài thơ.
- Rèn kĩ năng chữ viết .
II/ Các hoạt động dạy học: 33’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện viết:
- GV đọc bài viết , 2 HS đọc lại bài viết.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Cho HS tìm các chữ khó có trong bài .
- Luyện viết vào giấy nháp (cả lớp )
- Gọi 2 HS lên bảng viết – GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- HS nêu cách trình bày bài viết – GV nhận xét.
- GV đọc HS viết bài- GV theo dõi uốn nắn
- Cho HS đổi chéo vở để khảo bài.
- HS nhận xét bài viết của bạn..
- GV chấm bài cho HS - nhận xét .
3/ Cũng cố - dặn dò:2’
-GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Thể dục.
Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người.
----------------------------------------------
Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Luyện tiếng việt:
Tập viết :Ôn chữ hoa X
I/ Mục tiêu:
- Cho HS viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1 dòng),Đ,T(1 dòng); viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1 dòng)và câu ứng dụng : Tốt gỗ ........hơn đẹp người(1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, chữ tên riêng.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết :
a) Luyện viết chữ hoa : HS tìm các chữ hoa có trong bài : X, Đ, T
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng : Đồng Xuân
- GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng.
- HS viết bảng con.
c) Luyện viết câu ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS tập viết trên bảng con :Tốt gỗ, Xấu
3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu :
+ Các chữ X : 1 dòng ; Chữ Đ, T : 1 dòng
+ Viết tên riêng : Đồng Xuân : 1 dòng
+ Víêt câu ứng dụng : 1 lần
- HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
4/ Chấm , chữa bài.
IV/ Củng cố, dặn dò: 2’
- Nhận xét bài viết của HS.
----------------------------------------------
Luyện toán
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Cho HS ôn lại cáh tính giá trị của biểu thức số.
- Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập : HS làm bài tập 1, 2 ,3,4 .
a-Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu . Tính giá trị biểu thức.
a) (10728 + 11605) x 2 =
= b) (45728 – 24811) x 4 =
c) 40435 – 32528 : 4 = =
= d) 82915 – 15283 x 3 =
=
- HS nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập a, b, c, d.
b- Bài 2:
- Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Giải
Năm đó có số tuần lễ và số ngày là:
365 : 5 = 52 (tuần)và 1 ngày.
Đáp số : 52 tuần và 1 ngày.
c- Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Giải
Mỗi xe chở số gạch là:
16560 : 8 = 2070 (viên).
Ba xe chở được số viên gạch là:
2070 x 3 = 6210(viên)
Đáp số: 6210 viên
d-Bài 4:
-Cho HS đọc đề toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Hướng dẫn HS đổi dm ra cm.
Giải:
Đổi 3 dm 2 cm = 32 cm
Cạnh hình vuông là:
32 : 4 =8 (cm)
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64( cm 2)
Đáp số : 64 cm2
GV chấm chữa bài cho HS.
III/ Cũng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------
Hoạt động tập thể:
Múa hát tập thể
I/ mục tiêu:
- Cho HS múa hát các bài hát đã học.
- Rèn cho HS có kĩ năng múa thành thạo các bài hát đó.
II/ Các hoạt động dạy học: 33’
- Giáo viên cho học sinh múa các bài hát đã học.
- Cho cả lớp hát .
- Giáo viên sửa sai cho HS (nếu có)
- Cho học sinh hát kết hợp múa .
- Thi đua biểu diễn giữa các tổ.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét lẫn nhau.
- Cho tổ biễu diễn đẹp nhất lên múa trước lớp.
III/ Cũng cố - dặn dò:2’
- Về nhà ôn lại các bài hát đã học.
---------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 32 Buoi chieu.doc