Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 13 Năm 2011-2012

- Dãy 1 nộp vở, 2 dãy còn lại kiểm tra chéo.

 

- Lớp lắmg nghe giới thiệu bài

 

- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV .

- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.

Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.

Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần )

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 13 Năm 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
35 : 7 = 5 (lần ) Vậy số con trâu bằng số con bò. ĐS: - 2HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán và tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải : Số con vịt đang bơi là : 48 : 8 = 6 (con ) Số con vịt ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con) Đ/ S :42 con vịt - Đọc y/c của bài, lấy hình tam giác và xếp theo y/c. Thực hiện theo nhóm đôi. Tiết 5.Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (Tiết 2) A/ Mục tiêu: - HS biết : Là HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc trường, việc lớp. B /Tài liệu và phương tiện : Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm -Y/c các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: - Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp , việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ . - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu . - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. *.Củng cố dặn dò - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống GV đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp …vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết . - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. Ngµy so¹n, thø ba ngµy 22th¸ng 11 n¨m 2011 Ngày giảng, thø t­ ngµy 23 th¸ng 11 n¨m 2011 ___________________________ Tiết 2.Tập đọc: CỬA TÙNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng đọc có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... - Hiểu ND bài : Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ §å dïng d¹y häc : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. III/ Ho¹t ®ég d¹y häc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài " Người con của của Tây Nguyên" - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. * H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Y/c HS luyện đọc từng câu , GV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn - Kết hợp h/d đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nghĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. - Yêu cầu đọc đồng thanh . c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và 2, TLCH: ? Cửa Tùng ở đâu ? - Y/c đọc thầm lại đoạn 1 và TLCH: ? Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. ?Em hiểu thế nào là“ Bà chúa của các bãi tắm “? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. ? Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? ? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - H/dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp …. - Gọi HS nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - Mời hai học sinh đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương. 3) Củng cố - Dặn dò: -2 em nêu ND bài đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò HS VN đọc lại bài nhiều lần, xem bài tiếp. - 2HS kể lại chuyện “Người con của Tâu Nguyên” theo lời một nhân vật trong truyện. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.( 3 lần) - Đề xuất cách đọc: nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả lời: + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Lớp đọc lại đoạn 1. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2.. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . - Đọc thầm đọan 3. + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày …. + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - 3HS thi đọc diễn cảm 3 đoạn ( 2-3 lần) - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. TiÕt 4.Toán: BẢNG NHÂN 9 I/ Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán bằng phép nhân. II/ §å dïng d¹y häc : - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . III/ Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT vở BTT dãy 2. Chữa bài trongVBTT - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài.. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học thuộc bảng nhân 9 và làm bài tập trong VBTT. - Dãy 2 nộp vở 2 dãy còn lại KT chéo. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. 9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 ... - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 4HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 .. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 9 x 7 - 25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 54 = 9 - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Số học sinh lớp 3 B là : 9 x 3 = 27 (bạn ) Đ/ S : 27 bạn - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Sau khi điền ta có: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63. 72, 81, 90.(Nêu được đây chính là kết quả của bảng nhân 9) - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. Tiết 5.Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ - TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI ,CHẤM THAN I/ Mục tiêu : -Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ( BT1,2) - Đặt đúng dấu câu (Dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II/ §å dïng d¹y häc : - Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1. Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2. III/Ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-Y/c HS đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. Bài 2 : - Y/c HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3:- Y/c HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi. - Một em đọc cầu BT, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở . - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - 1 HS đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - 1em đọc lại hai câu thơ vừa điền : - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - 3em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Nối tiếp đọc lại đoạn văn “Cá heo ở biển Trường Sa“ nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống. - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2. __________________________________ Thứ năm ngày 24/11 đến 25/ 11 dạy thay “ Tập huấn chuẩn hiệu trưởng”

File đính kèm:

  • doctuan 13 .doc
Giáo án liên quan