Giáo án Lớp 3 Tuần 6 Thứ 2

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi SGK).

* HS đọc được: ô, đô.

B.Kể chuyện:

- Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự trong câu truyện

- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 6 Thứ 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I/Mục tiêu: A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “tôi” và lời người mẹ - Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố gắng làm cho được điều muốn nói (trả lời được các câu hỏi SGK). * HS đọc được: ô, đô. B.Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng thứ tự trong câu truyện - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa II/Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK HS: GKS. III/Các hoạt động dạy học: GV HS Tập đọc 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (4') - Gọi 2 học sinh đọc lại bài: cuộc họp của chữ viết và TLCH - Giáo viên nhận xét 3.Bài mới: (35')- Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Luyện đọc: (25') - Đọc toàn bài lần 1. - Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ Đọc từng câu. - Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. * Cho HS đọc: ô; đô. - Giáo viên viết bảng: Liu-xi-a, Cô-li-a, loay hoay, ngắn ngủn, rửa bát đĩa Đọc từng đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Theo dõi bổ sung những em đọc sai. - HDHS đọc câu. Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủn như thế này?(giọng băn khoăn) Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên) - Giải nghĩa từ: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cho HS thi đọc doạn trong nhóm. - Nhận xét tuyên dương. HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8-10') - Gọi HS đọc đoạn, lớp đọc thầm, TLCH: C1/N vật xưng “tôi” trong truyện tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào? C2/ Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn? C3/ Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a làm cách gì để bài viết dài ra? C4/ Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên? + Vì sao sau đó Cô-li-a vui vẻ làm T lời mẹ? + Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? - Theo dõi rút ra ND bài, cho HS đọc. HĐ 3: Luyện đọc lại: (5-8') - Đọc bài lần 2. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Gọi HS đọc cả bài trước lớp. - Nhận xét tuyên dương. Kể chuyện: (25') Hướng dẫn kể chuyên - Nêu yêu cầu trước khi kể. - Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu truyện - Cho HS thảo luận theo nhóm. - Gọi HS đại diện sắp xếp cho đúng. - Nhận xét, khẳng định trật tự đúng của các tranh là 3-4-2-1 - Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em - Theo dõi nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: (2-4') - GV hỏi: + em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này không? Vì sao? + Em đã làm gì để giúp mẹ? - Nhận xét tiết học. - Về tập kể cho mọi người nghe, chuẩn bị bài sau. Ngày khai trường - 2 học sinh đọc bài, TLCH. - Lớp nhận xét tuyên dương. - Học sinh theo dõi, đọc thầm. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu * CN đọc vở. - CN, N, lớp luyện đọc. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - CN, N, lớp luyện đọc. - Lắng nghe. - Các nhóm luyện đọc. - Thi đọc đoạn trong nhóm. - CN đọc đoạn, lớp đọc thầm. - CN xung phong TLCH. - TL Cô-li-a - TL: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? - Vì ở nhà, mẹ thường làm mọi việc - Nhớ lại những việc mới làm và kể ra những việc chưa bao giờ làm như: giặt áo lót, ............ để mẹ đỡ vất vả” - CNTL: Vì nhớ ra đó là việc bạn đã nói ra trong bài tập làm văn. - TL: lời nói phải đi đôi với việc làm. - TL: Những điều HS đã tự nói tốt về mình thì phải cố gắng làm cho bằng được. - Lắng nghe, đọc ND bài. - lắng nghe. - CN đọc cả bài. - CN thi đọc diễn cảm bài văn. - Lớp nhận xét tuyên dương. - Các nhóm thảo luận, sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. - Đại diện phát biểu - Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu (1 lần cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a 1 đề văn…) - 1 học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu - Từng cặp học sinh tập kể - 3,4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện - Cả lớp nhận xét từng bạn, bình chọn người kể chuyện hay nhất. - CNTL, lớp bổ sung. - Lớp lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số - Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. * HS đọc được: 1,2,3,4; làm được toán cộng, trừ trong phạm vi 7. II/Chuẩn bị : - Giáo viên: kẻ lớn hình 1,2,3,4 của bài tập 5 - Học sinh : Bảng con, vở III/Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ : (5')- Gọi học sinh làm BC, hai em lên bảng làm 1/2của 6 kg là …….kg 1/3 của 15m là……m - Nận xét ghi điểm. 3.Bài mới: (28') HĐ1. - Giới thiệu và ghi đề HĐ2. - Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc đề - Làm mẫu: 12 : 2 = 6 - HDHS làm bài BC, BL. * Cho HS đọc; 1,2,3,4; làm bài. B1/ 1+2=; 4+2=; 2+4=; 3+2=; 2+3= B2/ 7-4=; 5-2=; 6-3=; 6-2=; 4-1= - Theo dõi bổ sung. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề: Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp giải vào vở, BL. - Giáo viên chấm 5 vở - Gọi học sinh nhận xét- Sửa bài. Bài 3: (NC) CN đọc đề. - HDHS tóm tắt rồi giải bài tập vào vở. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề - Cho HS thảo luận theo cặp. - Gọi HS làm miệng. - Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: ( 2') - Nhận xét tiết học - Về nhà làm BT -Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Cả lớp làm bảng con - 2 em lên bảng làm, lớp NX. - 1 em đọc đề - Chú ý. - Lớp làm BC, 2 em làm BL, lớp nhận xét. - (Y) làm vở bài 1. * CN đọc, làm vở. - 2 em đọc đề - CNTL, lớp bổ sung. - Cả lớp làm vào vở, 1 em làm BL, NX. Bài giải Vân tặng bạn số bông hoa là: 30 : 6 = 5 ( bông hoa ) Đáp số: 5 bông hoa. - (Y) tiếp tục làm bài 1. - (NC) CN đọc đề. - Nghe làm vở. - (Y) làm bài giải bài 2. - Cn đọc yêu cầu đề - Các cặp thảo luận. - Xung phong làm miệng, lớp bổ sung. - Chú ý lắng nghe ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2) I.Mục tiêu : - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường - Biết tự liên hệ với bản thân mình qua nội dung bài học . - GD ý thức tự giác , chăm chỉ thực hiện công việc của mình theo thời gian biểu , thời khoá biểu. * Trả lời được vài câu hỏi nhoe GV nêu ra. II/Chuẩn bị : GV : Phô tô tranh của bài tập 5 , phiếu học tập bài 6 . III.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Ổn định : 2.K/tra b/cũ: (3') - Gọi HS đọc ghi nhớ đã học ở tiết 1. - Nhận xét bổ sung. 3.Bài mới: (30') - Giới thiệu và ghi đề HĐ 1: Đóng vai theo các tình huống của bài tập 5 - Giao cho nửa lớp bên phải thảo luận xử lý tình huống 1 - Nửa lớp bên trái thảo luận xử lý tình huống 2 - Gọi HS nêu ý kiến tranh luận - GV nhận xét cách đóng vai. * Hỏi: + Ở nhà em có quét nhà không? + Em có tự tắm cho mình được không? Kết luận : TH 1 : Nếu có mặt ở đó, em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao công việc vừa sức với Hạnh . TH: 2 : Xuân nên làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi ( nếu bạn thích ) HĐ 2: Thảo luận nhóm (BTập 6) - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình bằng cách đánh X vào ô trống trước ý kiến mà các em đồng ý . Kết luận : Câu a : Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ , nhiều biểu hiện khác nhau . Câu b : Đồng ý , vì đó là một trong nội dung quyền dược tham gia của trẻ em . Câu c : Không đồng ý ,vì nhiều việc của mình cũng cần người khác giúp đỡ . Câu d :Không đồng ý , vì đó là việc của mình thì việc nào cũng cố gắng hoàn thành . Câu đ : Đồng ý , vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế . Câu e : Không đồng ý ,vì trẻ em chỉ có thể tự quyết được những công việc phù hợp với khả năng của bản thân . HĐ 3: Liên hệ thực tế (BT ) - GV nêu yêu cầu liên hệ (đọc BT4) - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp . - Nhận xét khen ngợi những em đã biết tự làm lấy việc của mình , khuyến khích những HS khác noi theo . * Gọi HSTL câu hỏi. - Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học - Về đọc bài chuẩn bị bài (Quan tâm chăm sóc ông, bà...) - CN đọc, lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - HS nêu ý kiến tranh luận * CN suy nghỉ, TL. - Lắng nghe. - Chia nhóm 5 thảo luận - HS nhận phiếu , cử thư kí và đại diện trình bày - Các nhóm dán lên bảng và trình bày ý kiến của mình , nói rõ vì sao đồng ý với ý kiến đó - Lớp lắng nghe. - 1 số HS trình bày trước lớp - 1 em đọc phần khung xanh cuối bài . * CNTL. - Chú ý lắng nghe

File đính kèm:

  • docThứ 2.doc
Giáo án liên quan